Kiểm tra – Unit 7

Câu 21 Trắc nghiệm

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.

The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.

The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

“Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business” means _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

"Giáo dục từ xa là một cách tiếp cận phát triển nhanh chóng để hướng dẫn trong toàn bộ doanh nghiệp" có nghĩa là _____.

A. giáo dục ở xa là một hình thức đào tạo kinh doanh tại chỗ

B. giáo dục từ xa phát triển nhanh chóng thành một cách tiếp cận để cung cấp hướng dẫn trong suốt kinh doanh

C. đào tạo tại chỗ được phát triển nhanh chóng cho sinh viên kinh doanh

D. giáo dục từ xa là một hình thức hướng dẫn lớp học truyền thống trong suốt kinh doanh

Thông tin: The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations.

Tạm dịch: Cách tiếp cận này đã được sử dụng rộng rãi bởi các tổ chức kinh doanh, công nghiệp và y tế.

Câu 22 Trắc nghiệm

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.

The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.

The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

The individuals who take part in distant education are often ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các cá nhân tham gia giáo dục từ xa thường thường xuyên ______.

A. quá bận rộn tham gia các lớp học buổi tối

B. không thể truy cập vào giáo dục dựa trên lớp học

C. có thể tham gia vào lớp học dựa trên thời gian rảnh của họ

D. quá bận rộn để tham gia giáo dục dựa trên máy tính

Thông tin: Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.

Tạm dịch: Gần đây, hướng dẫn học tập đã được sử dụng giáo dục từ xa để tiếp cận một đối tượng phân tán đa dạng hơn và địa lý không thể truy cập thông qua các hướng dẫn lớp học truyền thống.

Câu 23 Trắc nghiệm

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.

The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.

The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

The striking characteristic of distant education is that ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặc điểm nổi bật của giáo dục ở xa là ______.

A. các giảng viên và sinh viên của họ được tách ra trong quá trình đào tạo

B. các giảng viên không nên gặp các sinh viên của họ trong quá trình đào tạo

C. sự hợp tác giữa người hướng dẫn và các sinh viên trong quá trình học tập là giao tiếp mặt đối mặt

D. người hướng dẫn không có liên hệ với các sinh viên trong quá trình học tập

Thông tin: The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process.

Tạm dịch: Các đặc điểm phân biệt của giáo dục ở xa là sự tách biệt của người hướng dẫn và học sinh trong quá trình học tập.

Câu 24 Trắc nghiệm

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.

The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.

The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

The course content must be delivered _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nội dung khóa học phải được gửi _______.

A. bằng đường chuyển phát nhanh

B. bằng cách đi một quãng đường dài của người hướng dẫn

C. bằng cách sử dụng phương tiện giảng dạy

D. bằng bất kỳ phương tiện giao tiếp nào

Thông tin: As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.

Tạm dịch: Kết quả là, nội dung khóa học phải được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy.

Câu 25 Trắc nghiệm

V. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Distant education is a rapidly developing approach to instructions throughout the business. The approach has been widely used by business, industrial, and medical organizations. For many years, doctors, veterinarians, pharmacists, engineers, and lawyers have used it to continue their professional education. Recently, academic instructions have been using distant education to reach a more diverse and geographically disperse audience not accessible through traditional classroom instructions.

The distinguishing characteristics of distant education is the separation of the instructor and students during the learning process. The communication of the subject matter is primarily to individuals rather than groups. As a consequence, the course content must be delivered by instructional media.

The media may be primarily printed, as in the case of traditional correspondence course. Audiocassettes, videotapes, videodiscs, computer-based instructions, and interactive video courses can be sent to individual students. In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

Telelectures and teleconferences allow for    _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bài giảng và cuộc họp qua điện thoại cho phép _______.

A. không có hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và học sinh

B. hướng dẫn một chiều giữa người hướng dẫn và học sinh

C. khóa học tương ứng truyền thống được cung cấp bởi phương tiện truyền thông giảng dạy

D. hướng dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên

Thông tin: In addition, radio, broadcast television, telelectures, and teleconferences are utilized for “live” distant education. The latter two delivery systems allow for interactive instructions between the instructor and students.

Tạm dịch: Ngoài ra, đài phát thanh, truyền hình phát sóng, bài giảng và cuộc họp qua điện thoại được sử dụng cho giáo dục từ xa "trực tiếp". Hai hệ thống phân phối sau này cho phép các chỉ dẫn tương tác giữa người hướng dẫn và sinh viên.

Câu 26 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

At most institutions in the UK, the ____starts in September or October and runs until June or July.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

academic year

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

academic year

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

academic year

calendar year (n): niên lịch 

academic year (n): năm học

leap year (n): năm nhuận

gap year (n): 1 năm nghỉ do việc cá nhân

=> At most institutions in the UK, the  academic year starts in September or October and runs until June or July.

Tạm dịch: Tại hầu hết các trường ở Vương quốc Anh, năm học bắt đầu vào tháng 9 hoặc tháng 10 và kéo dài đến tháng 6 hoặc tháng 7.

Câu 27 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

levels

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

levels

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

levels

standards (n): tiêu chuẩn 

qualities (n): chất lượng

levels (n): mức độ     

positions (n): vị trí

=> Further and higher education colleges offer courses and qualifications in a wide range of vocational and academic subjects at many levels

Tạm dịch: Các trường cao đẳng giáo dục đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học và bằng cấp trong một loạt các môn học và dạy nghề ở nhiều cấp độ.

Câu 28 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The UK offers a wide range of work-based ________ for students seeking to build careers in specific industries.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

training

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

training

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

training

learning (n): việc học       

training (n): đào tạo               

exercising (n): việc luyện tập     

competition (n): cuộc thi

=> The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries.

Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.

Câu 29 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

A Bachelor’s degree is also known as a(n) ________university degree or an undergraduate degree.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

first

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

first

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

first

first (adj): đầu tiên

major (adj): đa số                   

main (adj): chính 

ordinary (adj): thông thường

=> A Bachelor’s degree is also known as a(n) first university degree or an undergraduate degree.

Tạm dịch: Bằng Cử nhân còn được gọi là bằng đại học đầu tiên hoặc bằng chưa tốt nghiêp.

Câu 30 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

With thousands of  UK further education courses on offer, you can choose a course that ______ your goals and interests.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

matches

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

matches

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

matches

goes (v): đi

mixes (v): trộn                       

fixes (v): sửa

matches (v): phù hợp, nối

=> With thousands of  UK further education courses on offer, you can choose a course that matches your goals and interests.

Tạm dịch: Với hàng ngàn khóa học giáo dục của Vương quốc Anh đang cung cấp, bạn có thể chọn một khóa học phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn.

Câu 31 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

You can choose to study online or on _____ in the UK or even at an overseas site.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

campus

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

campus

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

campus

the ground (n): mặt đất 

board (n): tàu

the move (n): chuyển động

campus (n): khuôn viên trường

=> You can choose to study online or on campus in the UK or even at an overseas site.

Tạm dịch: Bạn có thể chọn học trực tuyến hoặc tại các trường ở Vương quốc Anh hoặc thậm chí tại một trang web ở nước ngoài.

Câu 32 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest ______has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

institution

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

institution

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

institution

institute (n): viện nghiên cứu

institution (n): cơ quan, tổ chức        

department (n): bộ phận

faculty (n): khoa

=> Vietnam National University - Ha Noi, the country's largest institution has been carrying out a similar project since 2008, setting up six undergraduate, three masters and a PhD programme taught in English.

Tạm dịch: Đại học Quốc gia Hà Nội, tổ chức lớn nhất của Việt Nam đã thực hiện một dự án tương tự từ năm 2008, thành lập sáu chương trình đại học, ba thạc sĩ và một chương trình tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.

Câu 33 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Academic _____ are official copies of your academic work.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

transcripts

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

transcripts

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

transcripts

accounts (n): tài khoản

statements (n): phát biểu       

transcripts (n): phiếu điểm

records (n): hồ sơ

Tạm dịch: Bảng điểm học tập là bản sao chính thức của công việc học tập của bạn.

Câu 34 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Further education courses are usually described as either _______ or vocational.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

academic

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

academic

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

academic

academic (adj): học thuật   

practical (adj): thực tiễn        

learning (adj): học

technical (adj): thuộc về kỹ thuật

Tạm dịch: Các khóa học giáo dục thường được mô tả là học thuật hoặc học nghề.

Câu 35 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as a(n) ______to A-levels.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

alternative

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

alternative

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

alternative

choice (n): lựa chọn                           

substitution (n): sự thay thế              

alternative (n): cách khác

option (n): lựa chọn

=> The International Baccalaureate is also now offered by more schools in the UK as an alternative to A-levels.

Tạm dịch: Chương trình Tú tài Quốc tế hiện nay cũng được cung cấp bởi nhiều trường ở Anh như là chương trình khác tưowng đương chương trình A-level.

Câu 36 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

He was accused of              his ship two months ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

having deserted         

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

having deserted         

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

having deserted         

Cấu trúc: be accused of V-ing/ having Vp.p: bị buộc tội làm gì. 

Dùng danh động từ hoàn thành (having Vp.p) khi đề cập đến hành động đã xảy ra trong quá khứ. 

=> He was accused of having deserted his ship two months ago.

Tạm dịch: Ông ta bị cáo buộc đã bỏ không tàu của mình hai tháng trước.

Câu 37 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

I object to him                  private calls on the office phone.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

making

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

making

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

making

Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì

=> I object to him making private calls on the office phone.

Tạm dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.

Câu 38 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

                 his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Having been

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Having been

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Having been

Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.

Cấu trúc: having + V.p.p

=> Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

Tạm dịch: Đã trở thành ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, anh thấy khó chấp nhận mệnh lệnh từ người khác.

Câu 39 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

               one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Having tied

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Having tied

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Having tied

Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.

Cấu trúc: having + V.p.p

=> Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.

Câu 40 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The children admitted               the money.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

having taken

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

having taken

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

having taken

admit + V-ing/ having Vpp : thừa nhận làm gì 

Dùng danh động từ hoàn thành "having Vpp" khi muốn đề cập đến hành động trong quá khứ 

=> The children admitted having taken the money.

Tạm dịch: Lũ trẻ thừa nhận đã lấy tiền.