Grammar – Câu tường thuật với to-V và V-ing - Câu điều kiện trong câu tường thuật

Câu 41 Tự luận

Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.

The gardener said, “ If I didn’t water these plants yesterday, they could die.”


=> The gardener said

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The gardener said, “ If I didn’t water these plants yesterday, they could die.”


=> The gardener said

- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + could + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he/ she

- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those

- Thay đổi trạng từ: yesterday => the day before / the previous day

Đáp án: The gardener said if he didn’t water those plants the previous day, they could die.

Tạm dịch: Người làm vườn nói nếu ngày hôm qua ông ấy không tưới những cây này, chúng có thể đã chết.

Câu 42 Tự luận

Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.

The doctor said to the patient, “ You won’t feel better unless you takes these medicine.”


=> The doctor told the patient

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The doctor said to the patient, “ You won’t feel better unless you takes these medicine.”


=> The doctor told the patient

- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …

- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he/ she

- Thay đổi đại từ chỉ định: these => those

Đáp án: The doctor told the patient he would not feel better unless he took those medicine.

Tạm dịch: Bác sĩ nói với bệnh nhân rằng anh ấy sẽ không cảm thấy tốt hơn nếu anh ấy không uống thuốc đó.

Câu 43 Trắc nghiệm

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

“If I were you I’d try to get a room on the top floor,” he said.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

He advised me to try to get a room on the top floor.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

He advised me to try to get a room on the top floor.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

He advised me to try to get a room on the top floor.

Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì

Câu C dùng sai cấu trúc với “offer”: offer to do something: đề nghị làm giúp ai điều gì

Câu D dùng sai cấu trúc với “suggest”: suggest doing something: đề nghị làm gì

Tạm dịch: "Nếu tôi là anh, tôi sẽ cố gắng để có được một căn phòng trên tầng cao nhất," ông nói.

A. Ông ấy khuyên tôi nên cố gắng để có được một căn phòng trên tầng cao nhất.

B. Ông ấy khuyên tôi nên dùng thử một căn phòng ở tầng trên cùng.

Câu 44 Trắc nghiệm

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

His wife said to him: “Write to me as often as you can.”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

His wife told him to write to her as often as he can

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

His wife told him to write to her as often as he can

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

His wife told him to write to her as often as he can

Công thức: tell + sb + to V: nói ai làm gì

as often as someone can: thường xuyên nhất có thể

Câu C, D dùng sai cấu trúc với “tell”.

Tạm dịch: Vợ anh bảo anh hãy viết thư cho cô thường xuyên nhất có thể.

Câu 45 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

The teacher advised us ______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to be careful when doing these exercises

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to be careful when doing these exercises

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to be careful when doing these exercises

Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì

=> The teacher advised us to be careful when doing these exercises.

Tạm dịch: Giáo viên khuyên chúng tôi nên cẩn thận khi làm các bài tập này.

Câu 46 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

She told me _______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to think well before I answered

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to think well before I answered

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to think well before I answered

Công thức: tell + sb + to V: bảo ai làm gì

=> She told me to think well before I answered.

Tạm dịch: Cô ấy bảo tôi suy nghĩ kỹ trước khi tôi trả lời.

Câu 47 Trắc nghiệm

He begged them                    .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to help him

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to help him

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to help him

Công thức: beg + sb + to V: cầu xin ai làm gì

=> He begged them to help him.

Tạm dịch: Anh ấy cầu xin họ giúp mình.

Câu 48 Trắc nghiệm

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

She said to us “Don’t be late again”.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

She told us not to be late again.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

She told us not to be late again.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

She told us not to be late again.

Công thức: tell + sb + (not) to V: bảo ai làm gì

Câu A dùng sai cấu trúc với “say”: say + that + clause: nói điều gì

Câu B, C dùng sai cấu trúc với “tell”.

Tạm dịch: Cô ấy bảo chúng tôi không được đến trễ nữa.

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

“John shouldn’t have behaved so badly.”, said Janet.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Janet objected to John's behaviors.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Janet objected to John's behaviors.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Janet objected to John's behaviors.

Công thức: object to something: phản đối điều gì

Tạm dịch: “John không nên cư xử tệ như thế.”, Janet nói.

A. Janet không thích hành vi của John.

B. Janet tức giận với John.

C. Janet không thích John.

D. Janet phản đối hành vi của John.

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

John said “You had better not lend them any money, Daisy”.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

John advised Daisy not to lend them any money.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

John advised Daisy not to lend them any money.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

John advised Daisy not to lend them any money.

Công thức: advise + sb + (not) to V: khuyên ai làm gì

Câu A, C dùng sai cấu trúc với “say”: say + that + clause: nói điều gì

Câu B dùng sai cấu trúc với “advise”.

Tạm dịch: John khuyên Daisy không cho họ mượn tiền.

Câu 51 Trắc nghiệm

Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

“I’m sorry I have to leave so early’, he said.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

He apologized for having to leave early.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

He apologized for having to leave early.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

He apologized for having to leave early.

Công thức: apologize (to somebody) (for something): xin lỗi ai vì đã làm gì

Tạm dịch: Anh ấy nói: “ Tôi xin lỗi, tôi phải rời đi sớm.”

=> Anh xin lỗi vì phải đi sớm.

Câu 52 Trắc nghiệm

Choose the best answer to complete each sentence

I _________ him to sell that old motorbike.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

advised

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

advised

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

advised

say to somebody + speech: nói điều gì

suggest + V.ing: đề nghị làm gì

advise + somebody + to V: khuyên ai làm gì

recommend + V.ing: đề nghị làm gì

=> I advised him to sell that old motorbike.

Tạm dịch: Tôi khuyên anh ta nên bán chiếc xe máy cũ đó.