Grammar – Câu tường thuật với to-V và V-ing - Câu điều kiện trong câu tường thuật
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Remember to write to me soon,” she said to me.
=>She reminded
“Remember to write to me soon,” she said to me.
=>She reminded
- Công thức: remind sb + to-V: nhắc nhở ai làm gì
- Thay đổi tính từ sở hữu: me => her
Đáp án: She reminded me to write her soon.
Tạm dịch: Cô ấy nhắc tôi viết thư cho cô ấy sớm.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“You’d better spend more time learning to write,” I said to the boy.
=>I advised
“You’d better spend more time learning to write,” I said to the boy.
=>I advised
- Công thức: advise sb + to-V: khuyên ai làm gì
Đáp án: I advised the boy to spend more time learning to write.
Tạm dịch: Tôi khuyên cậu bé nên dành nhiều thời gian hơn để học viết.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Would you like to have dinner with us tonight?” Mike said to Linda.
=>Mike invited
“Would you like to have dinner with us tonight?” Mike said to Linda.
=>Mike invited
- Công thức: invite sb + to-V: mời ai làm gì
- Thay đổi tân ngữ: us => them
- Thay đổi trạng từ: tonight => that night
Đáp án: Mike invited Linda to have dinner with them that night.
Tạm dịch: Mike mời Linda ăn tối với họ đêm nay.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Please, please turn off the T.V, John,” said Tom.
=>Tom begged
“Please, please turn off the T.V, John,” said Tom.
=>Tom begged
- Công thức: beg sb + to-V: van xin ai làm gì/ không làm gì
Đáp án: Tom begged John to turn off the T.V.
Tạm dịch: Tom xin John tắt T.V.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Don’t lean your bicycles against my windows, boys,” said the shopkeeper.
=>The shopkeeper warned
“Don’t lean your bicycles against my windows, boys,” said the shopkeeper.
=>The shopkeeper warned
- Công thức: warn sb + (not) to-V: cảnh báo ai (không) làm gì
- Thay đổi về tính từ sở hữu: your => their, my => his/her
Đáp án: The shopkeeper warned boys not to lean their bicycles against his windows.
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các cậu bé không được tựa xe đạp của họ vào cửa sổ.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Open the safe,” the robber said to the bank clerk.
=>The robber ordered
“Open the safe,” the robber said to the bank clerk.
=>The robber ordered
- Công thức: order sb + to-V: ra lệnh cho ai làm gì
Đáp án: The robber ordered the bank clerk to open the safe.
Tạm dịch: Tên cướp đã ra lệnh cho nhân viên ngân hàng mở két an toàn.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Leave this space clean, David,” she said.
=>She told
“Leave this space clean, David,” she said.
=>She told
- Công thức: tell sb + (not) to-V: bảo ai làm gì
- Thay đổi đại từ chỉ định: this => that
Đáp án: She told David to leave that space clean.
Tạm dịch: Cô nói với David giữ không gian đó sạch sẽ.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Shall I open the window for you, Edna?” he said.
=>He offered
“Shall I open the window for you, Edna?” he said.
=>He offered
- Công thức: offer + to-V: đề nghị làm gì cho người khác
- Thay đổi tân ngữ: you => Edna
Đáp án: He offered to open the window for Edna.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị mở cửa sổ giúp Edna.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“ I’ll wait for you. I promise,” he said to me.
=>He promised
“ I’ll wait for you. I promise,” he said to me.
=>He promised
- Công thức: promise + to-V: hứa làm gì
- Thay đổi về tân ngữ: you => his/ her
Đáp án: He promised to wait for her.
Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ đợi cô ấy.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“I thought you took a holiday last summer,” Tom said to Sophia.
=>John expected Sophia
“I thought you took a holiday last summer,” Tom said to Sophia.
=>John expected Sophia
- Công thức: expect sb + to-V: mong đợi ai làm gì
- Thay đổi về trạng từ: last summer => the previous summer/ the summer before
Đáp án: John expected Sophia to take a holiday the previous summer.
Tạm dịch: John đã mong đợi Sophia đi nghỉ hè vào mùa hè năm ngoái.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“ Taking a holiday would be a good idea,” George said.
=>George proposed
“ Taking a holiday would be a good idea,” George said.
=>George proposed
- Công thức: propose + to-V: dự định làm gì
Đáp án: George proposed to take a holiday.
Tạm dịch: George dự định sẽ có một kỳ nghỉ.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“Will you help me, please?” she said to me.
=>She asked
“Will you help me, please?” she said to me.
=>She asked
- Công thức: ask + sb + to-V: đề nghị, nhờ ai làm gì
- Thay đổi tân ngữ: me => her
Đáp án: She asked me to help her.
Tạm dịch: Cô ấy nhờ tôi giúp cô ấy.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them.
=>The kidnappers threatened
“If you don’t pay the ransom, we’ll kill your son,” the kidnappers said to them.
=>The kidnappers threatened
- Công thức: threaten + to-V: đe dọa làm gì
- Thay đổi đại từ, tính từ sở hữu: you => they, your => their
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: If they did not pay the ransom
Đáp án: The kidnappers threatened to kill their son if they did not pay the ransom.
Tạm dịch: Những kẻ bắt cóc đe dọa giết con trai của họ nếu họ không trả tiền chuộc.
“I won’t answer any questions,” Paul said
=>Paul agreed
“I won’t answer any questions,” Paul said
=>Paul agreed
- Công thức: agree + to-V: đồng ý làm gì
Đáp án: Paul agreed not to answer any questions.
Tạm dịch: Paul không đồng ý trả lời bất kỳ câu hỏi nào.
Exercise 2. Rewrite the following sentences in reported speech with “to-infinitives”
“No, I’m sorry, I won’t work on Saturday,” said Victoria
=>Victoria refused
“No, I’m sorry, I won’t work on Saturday,” said Victoria
=>Victoria refused
- Công thức: refuse + to-V: từ chối làm gì
Đáp án: Victoria refused to work on Saturday.
Tạm dịch: Victoria từ chối làm việc vào thứ Bảy.
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
Tom said to me, “If I have spare time, I will go fishing with you”.
=>Tom told me
Tom said to me, “If I have spare time, I will go fishing with you”.
=>Tom told me
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me
Đáp án: Tom told me if he had spare time, he would go fishing with me.
Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh rảnh rỗi, anh sẽ đi câu cá với tôi.
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
“Unless you study harder, you will fail the exam”, said his parents.
=>His parents said
“Unless you study harder, you will fail the exam”, said his parents.
=>His parents said
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: Unless + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => he
Đáp án: His parents said unless he studied harder, he would fail the exam.
Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy nói nếu anh ấy không học chăm chỉ hơn, anh ấy sẽ thất bại trong kỳ thi.
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
“If you need help, I will be willing to help you with the difficult exercises”, my sister said.
=> My sister said
“If you need help, I will be willing to help you with the difficult exercises”, my sister said.
=> My sister said
- Chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me, I => she
Đáp án: My sister said if I needed help, she would be willing to help me with the difficult exercises.
Tạm dịch: Chị gái tôi nói nếu tôi cần giúp đỡ, chị ấy sẽ sẵn lòng giúp tôi làm những bài tập khó.
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
Tom told me, “If I were you, I would look for another job.”
=> Tom told me
Tom told me, “If I were you, I would look for another job.”
=> Tom told me
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: I => he, you => me
Đáp án: Tom told me if he were me, he would look for another job.
Tạm dịch: Tom nói với tôi nếu anh ta là tôi, anh ta sẽ tìm việc khác.
Exercise 3. Turn the following sentences into reported speech.
My friend said to me, “What would you do if someone gave you a million pounds?”
=>My friend asked me
My friend said to me, “What would you do if someone gave you a million pounds?”
=>My friend asked me
- Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi: S + asked + O + Wh-words + S + V
- Giữ nguyên cấu trúc điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V …
- Thay đổi đại từ, tân ngữ: you => I, you => me
Đáp án: My friend asked me what I would do if someone gave me a million pounds.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi sẽ làm gì nếu ai đó tặng tôi một triệu bảng.