Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 10B ( x1 %) và 11B ( x2 %) nguyên tử khối trung bình của B là 10,8. x1 là
Nguyên tử khối trung bình của Sb là 121,76. Sb có 2 đồng vị biết 121Sb chiếm 62% . Số khối của đồng vị thứ 2 là:
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Trong tự nhiên nguyên tố đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu. Tính % số nguyên tử của đồng vị 65Cu?
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 63Cu là x%, gọi % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là y%.
Nguyên tử khối trung bình của đồng là:
\(\overline {{A_{Cu}}} = {{63x + 65y} \over {100}} = 63,546\)
Suy ra 63x + 65y= 63,546.100= 6354,6 (1)
Mặt khác x + y =100 (2)
Giải hệ trên ta có x = 72,7 và y = 27,3
Vậy % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là 27,3%
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền \({}_{6}^{12}C\) và \({}_{6}^{13}C\). Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của hai đồng vị trên là
Gọi phần trăm số nguyên tử của 12C là x % và 13C là y%
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\dfrac{{12x + 13y}}{{100}} = 12,011
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 98,9\% \\
y = 1,1\%
\end{array} \right.\)
Trong tự nhiên Li có 2 đồng vị là 6Li và 7Li và có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Phần trăm khối lượng 7Li trong LiNO3 là (cho N = 14; O = 16)
Gọi phần trăm số nguyên tử của 6Li là x % và 7Li là y%
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 100 \hfill \\
\frac{{6x + 7y}}{{100}} = 6,94 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 6\% \hfill \\
y = 94\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Trong 1 mol LiNO3 có chứa: 0,94 mol 7Li
\(\% {m_{^7Li}} = \dfrac{{0,94.7}}{{6,94 + 14 + 16.3}}.100\% = 9,545\% \)
Bo là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu đối với cây trồng. Ngày nay trên 70 quốc gia đã được phát hiện tình trạng thiếu Bo ở hầu hết các loại cây trên nhiều loại đất. Phân Bo cũng đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Trong tự nhiên, Bo có 2 đồng vị . Biết \({}_5^{10}B\) chiếm 18,8%. Khối lượng nguyên tử trung bình của bo là 10,812. Số khối của đồng vi ̣thứ 2 là
Theo đề bài ta có:
\(10,812 = \dfrac{{18,8.10 + 81,2.{A_2}}}{{100}} \to {A_2} = 11\)
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?
- Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% - 54,5% = 45,5%
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình: \(\overline A = \dfrac{{79.54,5 + A.45,5}}{{100}} = 79,91 \to A = 81\)
Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị là 109Ag (chiếm 44%) và AAg. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,88. Số khối A của đồng vị thứ 2 là:
Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56%
Khối lượng nguyên tử trung bình: \(\overline A = \dfrac{{x.{A_1} + y{A_2}}}{{100}} \to 107,88 = \dfrac{{44.109 + 56.A}}{{100}} \to A = 107\)
Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối lần lượt là: 24, 25 và 26. Trong 5000 nguyên tử Mg thì có 3930 đồng vị 24, 505 đồng vị 25, còn lại là đồng vị 26. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Mg.
% Mg ( 24 ) = 3930 : 5000 . 100% = 78,6 %
% Mg ( 25 ) = 505 : 5000 . 100% = 10,1 %
% Mg ( 26 ) = 100 – 78,6 – 10,1 = 11,3 %
= = 24,327
Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền 35Cl chiếm 75,77% và 37Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của Cl là:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\(\overline {{A_X}} = {{A.x + B.y} \over {100}}\)
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
\(\overline {{A_{Cl}}} = {{35.75,77 + 37.24,23} \over {100}} = 35,48\)
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị 63Cu và 65Cu. Tính % số nguyên tử của đồng vị 65Cu?
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là x% thì % số nguyên tử của đồng vị 63Cu là (100-x)%
Nguyên tử khối trung bình của đồng được tính bằng công thức:
\(\overline {{A_{Cu}}} = {{65x + 63.(100 - x)} \over {100}} = 63,546\)
Giải phương trình trên ta có x= 27,3
Vậy % số nguyên tử của đồng vị 65Cu là 27,3%
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 (cho K = 39; O=16)?
Giả sử % số nguyên tử của đồng vị 37Cl là x%, suy ra % số nguyên tử đồng vị 35Cl là (100-x)%
Nguyên tử khối trung bình của Clo được tính theo công thức:
\(\overline {{A_{Cl}}} = {{37x + 35(100 - x)} \over {100}} = 35,5\)
Giải phương trình trên được x= 25%
Vậy % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là:
%m37Cl= \({{0,25.37.100\% } \over {39 + 35,5 + 16.3}} = 7,55\% \)
Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp gồm 2 động vị là 14N (99,63%) và 15N (0,37%)Nguyên tử khối trung bình của nitơ là:
= 14,0037
=> Đáp án B
Hiđro có 3 đồng vị là 1H, 2H, 3H Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối lớn nhất là:
Nước có công thức : H2O : phân tử khối của nước lớn nhất khi phân tử khối của H và O là lớn nhất
=> 3H và 18O là lớn nhất => M H2O = 3 . 2 + 18 = 24
Nguyên tố Bo có 2 đồng vị bền là 11B (x1 %) và 10B (x2 %), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1 % là:
%X1 + %X2= 100 %
=> %X1 = 80% ; %X2 = 20%
Trong thiên nhiên Ag có 2 đồng vị, đồng vị 44Ag107(56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88.
% của đồng vị còn lại là : 100 % - 56 % = 44 %
=> => X = 109
=> Đáp án A
Nguyên tử khối trung bình của rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubidi có 2 đồng vị 85Rb và 87Rb. Xác định thành phần % số nguyên tử của đồng vị 85Rb?
Gọi % số nguyên tử của đồng vị 85Rb là x %, suy ra % số nguyên tử của đồng vị 87Rb là (100-x)%
Nguyên tử khối trung bình của rubiđi là 85,559 được tính theo công thức:
\(\overline {{A_{Rb}}} = \dfrac{{85x + 87(100 - x)}}{{100}} = 85,559\)
Giải phương trình trên ta được x = 72,05
Vậy thành phần % số nguyên tử của đồng vị 85Rb là 72,05%
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom bằng:
Nguyên tử khối trung bình của brom bằng:
\(\overline {{A_{Br}}} = \dfrac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,99\)
Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\) , trong đó đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\) chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của \({}_{17}^{37}Cl\) trong CaCl2 là:
Ta có đồng vị \({}_{17}^{35}Cl\) chiếm 75,77% số nguyên tử nên đồng vị \({}_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% số nguyên tử.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
\(\overline {{A_{Cl}}} = \dfrac{{37.24,23 + 35.75,77}}{{100}} = 35,4846\)
Phần trăm khối lượng của \({}_{17}^{37}Cl\) trong CaCl2 là:
%m37Cl= \(\dfrac{{2.37.0,2423.100\% }}{{40 + 35,4846.2}} = 16,16\% \)
Ba nguyên tử X, Y, Z có cùng số proton và số nơtron như sau:
X: 20 proton và 20 nơtron.
Y: 18 proton và 22 nơtron.
Z: 20 proton và 22 nơtron.
Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
Vậy nguyên tử X và Z là các đồng vị của cùng một nguyên tố.