Giải bài 5.11* trang 9 SBT hóa học 11

  •   

Đề bài

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) B1: Sử dụng phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH

+) B2: Dùng KOH

+) B3: Dùng NaCl

+) B4: Dùng AgNO3

Lời giải chi tiết

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

Các phương trình hoá học :

(1) Mg(NO3)2 + 2KOH Mg(OH)2+2KNO3

Mg2+ + 2OH Mg(OH)2

(2) Pb(NO3)2 + 2KOH Pb(OH)2+2KNO3

Pb2+ + 2OH Pb(OH)2

Pb(OH)2 + 2KOH K2PbO2+2H2O

Pb(OH)2 + 2OH PbO22+2H2O

(3) Zn(NO3)2 + 2KOH Zn(OH)2+2KNO3

Zn2+ + 2OH Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2KOH K2ZnO2+2H2O

Zn(OH)2 + 2OH ZnO22+2H2O

(4) AlCl3 + 3KOH Al(OH)3+3KCl

Al3+ + 3OH Al(OH)3

Al(OH)3 + 3KOH KAlO2+2H2O

Al(OH)3 + 3OH AlO2+2H2O

(5) 2NaCl + Pb(NO3)2 2NaNO3+PbCl2

Pb2+ + 2Cl PbCl2

(6) 3AgNO3 + AlCl3 Al(NO3)3+3AgCl

Ag+ + Cl AgCl