Đề bài
Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol H3PO4 và số mol KOH
+) Xét tỉ lệ T= nKOH:nH3PO4 => Công thức của muối tạo thành sau phản ứng.
+) Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3). Lập hpt => x, y => Khối lượng hai muối.
Lời giải chi tiết
Số mol H3PO4 : 11,7698 = 0,12 (mol)
Số mol KOH : 16,856 = 0,3 (mol)
Các phản ứng có thể xảy ra :
H3PO4+KOH→KH2PO4+H2O(1)H3PO4+2KOH→K2HPO4+2H2O(2)H3PO4+3KOH→K3PO4+3H2O(3)
Vì tỉ lệ nKOH:nH3PO4 = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.
Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3) :
x + y = 0,12 (a)
Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :
2x + 3y = 0,3 (b)
Giải hệ phương trình (a) và (b) : x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.
Tổng khối lượng hai muối:
mK2HPO4+mK3PO4 = 0,06.174 + 0,06.212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).