Đề bài
Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là
A. đồng ; 61,5 ml.
B. chì ; 65,1 ml.
C. thuỷ ngân ; 125,6 ml.
D. sắt; 82,3 ml.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) PTHH: M+4HNO3→M(NO3)2+2NO2↑+2H2O
+) Tính số mol khí NO2 => nM = 0,2 mol và nHNO3
+) Áp dụng CT: m=M.n => M => Xác định kim loại
+) Áp dụng CT:
C%=mctmdd.100%D=mV
=> VHCl
Lời giải chi tiết
M+4HNO3→M(NO3)2+2NO2↑+2H2O
(màu nâu đỏ)
Số mol khí NO2 : 8,9622,4 = 0,4 (mol).
Theo phương trình hoá học :
nM = 0,2 mol và nHNO3=0,4.42 = 0,8 (mol).
Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :
M = 12,80,2=64(g/mol)
⇒ kim loại là Cu (đồng).
Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60%. Ta có phương trình liên hệ V với nHNO3 :
V.1,365.60100.63=0,8⇒V=61,5ml
=> Chọn A