Giải bài 45.16 trang 73 SBT hóa học 11

  •   

Đề bài

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và anol no đơn chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.

Lấy 25,8 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với natri thu được 2,80 lít H2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết 14,56 lít O2 . Các thể tích tính ở đktc.

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH

Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.

+) Viết các PTHH:

P1: 2Cn1H2n1COOH+2Na2Cn1H2n1COONa+H2

CnH2n+1OH+2Na2CnH2n+1ONa+H2

P2: CnH2nO2+3n22O2nCO2+nH2O

CnH2n+2O2+3n2O2nCO2+(n+1)H2O

+) Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH, lập hpt ẩn để tìm n và số mol mỗi axit.

+) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M

Lời giải chi tiết

Chất A có CTPT là CnH2nO2, CTCT là Cn-1H2n-1COOH

Chất B có CTPT là CnH2n+2O, CTCT là CnH2n+1OH.

Phần (1) :

2Cn1H2n1COOH+2Na2Cn1H2n1COONa+H2

x mol x2 mol

CnH2n+1OH+2Na2CnH2n+1ONa+H2

y mol y2 mol

x+y2=2,822,4x+y=0,25(1)

Phần (2) :

CnH2nO2+3n22O2nCO2+nH2O

x mol 3n22x mol

CnH2n+2O2+3n2O2nCO2+(n+1)H2O

y mol 3n2y mol

(3n2)+3ny2=14,5622,4(3n2)x+3ny=1,3(2)

Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 25,82 = 12,9 (3)

Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.

Chất A : C2H4O2 hay CH3COOH (axit axetic) chiếm : 0,1.6012,9.100% = 46,5% khối lượng hỗn hợp.

Chất B : C2H6O hay CH3-CH2-OH (ancol etylic) chiếm : 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.