Đề bài
Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Chất A là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
+) Viết PTHH: \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \dfrac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
+) Lập hệ phương trình ẩn n và x.
+) Giải hệ phương trình => n, x => CTPT của A.
+) Viết CTCT và gọi tên A.
Lời giải chi tiết
Chất A là CnH2n+2-x(OH)x hay CnH2n+2Ox
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + \dfrac{{3n + 1 - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol CO2
Theo đầu bài : Cứ 9,5 g A tạo ra \(\dfrac{{8,4}}{{22,4}}\) mol CO2
vậy \(\dfrac{{14n + 16x + 2}}{{9,5}} = \dfrac{n}{{0,375}}\) (1)
2CnH2n+2-x(OH)x + 2xNa→ 2CnH2n+2-x(ONa)x + xH2
Theo phương trình : Cứ 2(14n + 16x + 2) g A tạo ra x mol H2
Theo đầu bài : Cứ 11,40 g A tạo ra \(\dfrac{{3,36}}{{22,4}}\) mol H2
vậy \(\dfrac{{2 \times (14n + 16x + 2)}}{{11,4}} = \dfrac{x}{{0,15}}\) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2 ; n = 3.
Công thức phân tử chất A : C3H8O2.
Công thức cấu tạo chất A :
Propan-1,2-điol
Propan-1,3-điol