Giải bài 10.3, 10.4 trang 17 SBT hóa học 11

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 10.3.

Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về Photpho Tại đây

Lời giải chi tiết:

A - 3; B - 1; C-2; D-6; E-5; G-4.

Câu 10.4.

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :

A. NaH2PO4 và Na2HPO4

B. Na2HPO4 và Na3PO4

C. NaH2PO4 và Na3PO4

D. Na3PO4.

Phương pháp giải:

PTHH đốt photpho trong oxi lấy dư: 4P+5O2 \( \to \) 2P2O5

Tính nP => nP2O5

Xét tỉ lệ số mol NaOH và P2O5 : \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}}\). Từ đó suy ra muối nào được tạo thành sau phản ứng.

Lời giải chi tiết:

4P+5O2 \( \to \) 2P2O5 (1)

P2O5 + 2NaOH + H2O \( \to \) 2NaH2PO4 (2)

P2O5 + 4NaOH \( \to \) 2Na2HPO4 + H2O (3)

P2O5 + 6NaOH \( \to \) 2Na3PO4 + 3H2O (4)

Số mol photpho : nP = \(\dfrac{{6,2}}{{31}}\) = 0,2 (mol).

Số mol NaOH : nNaOH = \(\dfrac{{150.2}}{{1000}}\) = 0,3 (mol)

Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P2O5.

Theo (1), số mol P2O5 = \(\dfrac{1}{2}\).nP = \(\dfrac{0,2}{2}\) =0,1 (mol).

Ti lệ số mol NaOH và P2O5 : \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{P_2}{O_5}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,1}} = 3\)

Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4.

=> Chọn A