Giải bài 44.13 trang 70 SBT hóa học 11

Đề bài

Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít \({O_2}\).Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.

3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. +) Áp dụng ĐLBTKL, tính \({m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}}\)

+) Tính khối lượng C, H, O có trong A.

+) Lập tỉ lệ các nguyên tố C, H, O => CTĐGN

2. Tính phân tử khối của A dựa vào tỉ khối hơi

3. Viết CTCT và gọi tên A.

Lời giải chi tiết

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng :

\({m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}}.44 + 1,8 - \dfrac{{3,08}}{{22,4}}.32\) = 1,8 (g)

Khối lượng C trong 1,8 g A là : \(\dfrac{{12.2,24}}{{22,4}}\) = 1,2 (g).

Khối lượng H trong 1,8 g A là : \(\dfrac{{2.1,8}}{{18}}\) = 0,2 (g).

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).

Công thức chất A có dạng CxHyOz :

x : y : z = \(\dfrac{{1,2}}{{12}}:\dfrac{{0,2}}{1}:\dfrac{{0,4}}{{16}}\) = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4:8:1

CTĐGN là C4H8O

2. MA = 2,25.32 = 72 (g/mol)

\( \Rightarrow \) CTPT trùng với CTĐGN : C4H8O.

3. Các hợp chất cacbonyl C4H8O :

(butanal )

( 2-metylpropanal )

( butan-2-ol )