Câu 18.1.
Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa 18,43% K2O ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là
A. K2O.CaO.4SiO2. B. K2O.2CaO.6SiO2.
C. K2O.CaO.6SiO2. D. K2O.3CaO.8SiO2.
Phương pháp giải:
Gọi công thức cần tìm là : xK2O.yCaO.zSiO2.
Ta có: x : y : z = \(\dfrac{{18,43}}{{94}}:\dfrac{{10,98}}{{56}}:\dfrac{{70,59}}{{60}}\)
Tìm tỉ lệ nguyên thích hợp.
=> Công thức hợp chất.
Lời giải chi tiết:
Đặt công thức dưới dạng các oxit của loại thuỷ tinh này là xK2O.yCaO.zSiO2.
Ta có tỉ lệ :
x : y : z = \(\dfrac{{18,43}}{{94}}:\dfrac{{10,98}}{{56}}:\dfrac{{70,59}}{{60}}\)
= 0,196 : 0,196 : 1,1765 = 1 : 1 : 6
Công thức cần tìm là K2O.CaO.6SiO2
=> Chọn C.
Câu 18.2.
Để sản xuất 100 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
A. 22,17 B. 27,12
C. 25,15 D. 20,92
Phương pháp giải:
Ta có sơ đồ : Na2O.CaO.6SiO2 \( \to \) Na2O \( \to \) Na2CO3
Theo sơ đồ, sử dụng qui tắc tam suất => khối lượng natri cacbonat.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ : Na2O.CaO.6SiO2 \( \to \) Na2O \( \to \) Na2CO3
1 mol 1 mol
478 g 106 g
100 kg x kg
\( \Rightarrow x = \dfrac{{106.100}}{{478}} = 22,17(kg)\)
=> Chọn A.