Giải bài 16.3 trang 24 SBT hóa học 11

Đề bài

Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon) :

(1) \(CO + {O_2}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ?

(2) \(CO + C{l_2}\) \(\xrightarrow{{{t^0},xt}}\) ?

(3) \(CO + CuO\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ? + ?

(4) \(CO + F{{\rm{e}}_3}{O_4}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) ? + ?

(5) \(CO + {I_2}{O_5}\) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) \({I_2}\) + ?

Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lí thuyết về hợp chất của Cacbon Tại đây để điền chất thích hợp vào dấu "?"

Dựa vào số oxi hóa trước và sau phản ứng của nguyên tố C để kết luận CO thể hiện tính gì.

Nếu số oxi hóa tăng => CO thể hiện tính khử.

Nếu số oxi hóa giảm => CO thể hiện tính oxi hóa.

Lời giải chi tiết

\(\begin{gathered} 1.\,\mathop C\limits^{ + 2} O + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} \hfill \\ 2.\,\mathop C\limits^{ + 2} O + C{l_2}\xrightarrow{{{t^0},xt}}\mathop C\limits^{ + 4} OC{l_2} \hfill \\ 3.\,\mathop C\limits^{ + 2} O + CuO\xrightarrow{{{t^0}}}Cu + \mathop C\limits^{ + 4} {O_2} \hfill \\4.\,4\mathop C\limits^{ + 2} O + F{e_3}{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}3Fe + 4\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} \hfill \\5.\,\mathop C\limits^{ + 2} O + {I_2}{O_5}\xrightarrow{{{t^0}}}{I_2} + 5\mathop C\limits^{ + 4} {O_2} \hfill \\\end{gathered}\)