Câu 13.1.
Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?
A. Đốt cháy NH3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin
B. Nhiệt phân NH4NO3
C. Nhiệt phân AgNO3
D. Nhiệt phân NH4NO2
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về nitơ và hợp chất của nitơ
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& A.\,4N{H_3} + 3{O_2}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{Pt}^{{t^0}}} 2NO + 6{H_2}O \cr
& B.\,N{H_4}N{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {N_2}O + 2{H_2}O \cr
& C.\,AgN{O_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Ag + N{O_2} + {O_2} \cr
& D.\,N{H_4}N{O_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow {N_2} + 2{H_2}O \cr} \)
=> Chọn D
Câu 13.2.
Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Axit nitric và đồng(II) nitrat
B. Đồng(II) nitrat và amoniac
C. Bari hiđroxit và axit photphoric.
D. Amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit
Phương pháp giải:
Chất cùng tồn tại trong một dung dịch là chất không phản ứng với nhau.
Lời giải chi tiết:
Trong các cặp chất trên axit nitric và đồng(II) nitrat không phản ứng với nhau.
=> Chọn A
Câu 13.3.
Trong các phản ứng dưới đây của amoniac, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
C. 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)2](OH)2
D. 2NH3 + 3Cl2→N2 +6HCl
Phương pháp giải:
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số chất.
Lời giải chi tiết:
Trong các phản ứng trên phản ứng 4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)2](OH)2 có các chất trước và sau phản ứng không thay đổi số oxi hóa
=> Chọn C