Giải bài 4.10 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

0,8 g một kim loại hoá trị 2 hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 5.10-1 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Tính số mol H2SO4 , số mol NaOH

+) PTHH H2SO4 phản ứng với NaOH:

\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\)\( \to \)\(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

Ta có: nH2SO4 =1/2 nNaOH

=> Số mol H2SO4 phản ứng với kim loại

+) PTHH H2SO4 phản ứng với kim loại X:

\(X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

Theo phương trình trên nH2SO4 = nX => MX

Lời giải chi tiết

Số mol \({H_2}S{O_4}\) trong 100ml dd 0,5M là :

\(\dfrac{{0,5. 100}}{{1000}} = {5.10^{ - 2}}\) (mol)

Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :

\(\dfrac{{1. 33,4}}{{1000}} = {33,4.10^{ - 3}}\) (mol)

\({H_2}S{O_4} + 2NaOH\)\( \to \)\(N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

Lượng H2SO4 đã phản ứng với NaOH :

\(\dfrac{{{{33,4. 10}^{ - 3}}}}{2}\) = 16,7.10-3 (mol).

Số mol H2SO4 đã phản ứng với kim loại là :

5.10-2 - 1.67.10-2 = 3,33.10-2 mol

Dung dịch H2SO4 0,5M là dd loãng nên :

\(X + {H_2}S{O_4} \to XS{O_4} + {H_2} \uparrow \)

Số mol X và số mol H2SO4 phản ứng bằng nhau, nên :

3,33.10-2 mol X có khối lượng 0,8 g

1 mol X có khối lượng : \(\dfrac{{0,8}}{{{{3,33.10}^{ - 2}}}}\) = 24 (g) \( \Rightarrow \) Mkim loại = 24 g/mol.

Vậy, kim loại hoá trị II là magie.