Giải bài 11.7 trang 18 SBT hóa học 11

Đề bài

Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gợi ý: Dùng AgNO3

Lời giải chi tiết

Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr. Na2S, NaNO3.

Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hoà tan hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống nghiệm.

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl :

NaCl + AgNO3 \( \to \) AgCl\( \downarrow \) + NaNO3

(màu trắng)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt không tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaBr :

NaBr + AgNO3 \( \to \) AgBr\( \downarrow \) + NaNO3

(màu vàng nhạt)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là dung dịch Na2S :

Na2S + 2AgNO3 \( \to \) Ag2S\( \downarrow \) + 2NaNO3

(màu đen)

- Ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4 :

Na3PO4 + 3AgNO3 \( \to \) Na3PO4 + 3NaNO3

(màu vàng)

- Ở dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaNO3.