Giải bài 21.4 trang 30 SBT hóa học 11

Đề bài

Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.

2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

1. +) Áp dụng ĐLBTKL: \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) =\({m_X} + {m_{{O_2}}}\)

+) Dựa vào dữ kiện CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng \( \to\) \({m_{C{O_2}}}\) và \( {m_{{H_2}O}}\)

+) Tính mC, mH và mO (nếu có)

+) Gọi X có dạng CxHyOz

+) Tìm tỉ lệ x: y: z \( \to\) CTĐGN

2. +) Tính phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi
+) Lập phương trình giữa CTĐGN và phân tử khối ẩn n. Giải phương trình \( \to\) n \( \to\) CTPT X

Lời giải chi tiết

1. \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) =\({m_X} + {m_{{O_2}}}\) = 2,85 + \(\dfrac{{4,20}}{{22,4}}\). 32,0= 8,85 (g)

Mặt khác \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}}\) = 44 : 15.

Từ đó tìm được : \({m_{C{O_2}}}\) =6,60g và \({m_{{H_2}O}}\) = 2,25g.

Khối lương C : \(\dfrac{{12,0\times 6,6}}{{44,0}}\) = 1,80 (g).

Khối lượng H : \(\dfrac{{2,0\times2,25}}{{18,0}}\) = 0,25 (g).

Khối lượng O : 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).

Chất X có dạng CxHyOz

x : y : z = \(\dfrac{{1,80}}{{12}}:\dfrac{{0,25}}{1}:\dfrac{{0,80}}{{16}}\) = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3:5:1

Công thức đơn giản nhất của X là C3H5O.

2. Mx = 3,80 x 30,0 = 114,0 (g/mol)

(C3H5O)n =114 \( \to\) 57n = 114 \( \to\) n = 2 Công thức phân tử C6H10O2.