Giải bài 20.8 trang 29 SBT hóa học 11

Đề bài

Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H theo công thức:

\(\begin{array}{l}{m_C} = 12 \times {n_{C{O_2}}} = 12 \times \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}}(gam)\\{m_H} = 2 \times {n_{{H_2}O}} = 2 \times \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{18}}\,(gam)\\{m_N} = 28 \times {n_{{N_2}}} = 28 \times \dfrac{{{V_{{{N_2}}}}}}{{22,4}}(gam)\\\end{array}\)

+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không? [So sánh (mC+mH +mN )với mhchc]

+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.

Lời giải chi tiết

Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.

Khối lượng C : \(\dfrac{{12,0\times 6,72}}{{22,4}}\) = 3,60(g);

Khối lượng H : \(\dfrac{{2,0\times 2,25}}{{18,0}}\) = 0,25 (g);

Khối lượng N : \(\dfrac{{28,0\times 0,56}}{{22,4}}\) = 0,700 (g);

Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).

% về khối lượng của C : \(\dfrac{{3,60}}{{6,15}}\). 100% = 58,5%.

% về khối lượng của H : \(\dfrac{{0,25}}{{6,15}}\). 100% = 4,1%.

% về khối lượng của N : \(\dfrac{{0,700}}{{6.15}}\). 100% = 11,4%.

% về khối lượng của O : \(\dfrac{{1,60}}{{6,15}}\). 100% = 26,0%.