Giải bài 41.8 trang 66 SBT hóa học 11

  •   

Đề bài

Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 °C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Từ dữ kiện "11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M" tính số mol phenol theo số mol NaOH (do 2 chất còn lại không tác dụng với NaOH).

+) Khi 14,45g M tác dụng với Na, các PTHH xảy ra:

2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2

2CH3OH + 2Na 2CH3ONa + H2

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

+) Tính số mol H2 theo công thức PV = nRT

+) Lập hệ phương trình để tìm số mol mỗi ancol => phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Lời giải chi tiết

Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :

C6H5OH+NaOHC6H5ONa+H2O

Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol NaOH = 1.801000=0,08(mol)

Số mol C6H5OH trong 14,45 g M = 0,08.14,4511,45=0,1(mol)

Khi 14,45g M tác dụng với Na :

2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2

0,1 mol 0,05 mol

2CH3OH + 2Na 2CH3ONa + H2

x mol 0,5x mol

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

y mol 0,5y mol

Đổi thể tích H2 về đktc :

Vo=pVT.Topo=750.2,806273+27.273760=2,52(l)

Số mol H2=

0,05+0,5x+0,5y=2,5222,4(mol)x+y=0,125(1)

Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45

32x + 46y = 5,05 (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05 ; y = 0,075.

Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :

C6H5OH chiếm : 0,1.9414,45.100%=65%

CH3OH chiếm : 0,05.3214,45.100%=11%

C2H5OH chiếm : 0,075.4614,45.100%=24%