Lý thuyết chung về ester
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Các chất sau chất nào là este:
(1) CH3CHO
(2) CH3CH2OH
(3) CH3COOCH3
(4) CH3COOH
(5) CH3COOCH=CH2
(6) C6H5 - COOCH3
(7) CH3OOCC2H5
Các chất là este là: (3); (5); (6); (7).
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có CTTQ: (RCOO)mR'
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?
$k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2$
Do trong nhóm –COO đã có 1 liên kết π => A không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức.
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1)
=> Công thức của este là CnH2n + 1COOCmH2m +1
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Điểm không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.
Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:
\(k = \dfrac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\)
Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết π =>A không no, có một nối đôi, đơn chức.
Các đồng phân este là:
HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 6 đồng phân.
Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :
k = 4 * 2 + 2 -8 =1
=> Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi
Đây là hợp chất đơn chức
=> Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic.
Các đồng phân đơn chức là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
5. CH3 – CH2 – CH2 – COOH
6. CH3 – CH(CH3) – COOH
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
${{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$
$k=\frac{2.4+2-8}{2}=1$
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
MA = 44.2 = 88
A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức
=> A có dạng CnH2nO2
MA = 88 => n = 4
Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:
Các đồng phân là:
1. CH3 - COOH
2. HCOO - CH3
3. HO - CH2 – CHO
Có 3 đồng phân
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
=> Metyl propionat
Tên gọi nào sau đây sai?
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
C2H5COOH Có 3 cacbon => propionat
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl => este có dạng RCOOCH3
=> R: CH3CH2-
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH
axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH
=> Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Chọn phát biểu sai:
Etyl propionat có mùi dứa
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este: Có mùi thơm, an toàn với con người
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) > (1)> (3)
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).