Kiểm tra – unit 6
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Why not participate in the English Speaking Contest
He suggested taking part in the English Speaking Contest.
He suggested taking part in the English Speaking Contest.
He suggested taking part in the English Speaking Contest.
Dấu hiệu: Khi trong câu trực tiếp là các câu hỏi như "what about/ how about...?" (thế còn....?), "Why don't we (you)/ why not....? (Tại sao không...?)
Câu tường thuật dùng động từ "suggest" để diễn tả sự đề nghị, gợi ý
=> He suggested taking part in the English Speaking Contest
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị tham gia vào cuộc thi hùng biện tiếng Anh .
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
Please watch your steps as you get off.
Be careful not to tumble while getting off.
Be careful not to tumble while getting off.
Be careful not to tumble while getting off.
be careful not to stumble: cẩn thận để không bị trượt chân
=> Watch one's step = be careful not to stumble
Be careful not to stumble while getting off
Tạm dịch: Cẩn thận đừng để bị trượt chân khi bạn xuống xe.
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
'Let me pay for the coffee. I really want.'
Jenny insisted on paying for the coffee.
Jenny insisted on paying for the coffee.
Jenny insisted on paying for the coffee.
'Hãy để tôi trả tiền cà phê. Tôi thực sự muốn.'
=> dùng cấu trúc "insist on Ving": khăng khăng làm gì
=> Jenny insisted on paying for the coffee.
Tạm dịch: Jenny khăng khăng đòi trả tiền cà phê.
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
'Would you mind if I brought a friend to the party?' said Peter.
Peter asked for permission to bring his friend to the party.
Peter asked for permission to bring his friend to the party.
Peter asked for permission to bring his friend to the party.
'Bạn có phiền không nếu tôi dẫn theo một người bạn đến dự tiệc?' Peter nói.
=> hỏi xin sự cho phép, dùng cấu trúc "ask for permission to do something"
=> Peter asked for permission to bring his friend to the party.
Tạm dịch: Peter hỏi xin sự cho phép về việc dẫn theo một người bạn đến bữa tiệc.
VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.
'Don't be so disappointed Jane. You can take the driving test again,' said Helen.
Helen encouraged Jane to take the driving test again
Helen encouraged Jane to take the driving test again
Helen encouraged Jane to take the driving test again
'Đừng thất vọng quá Jane. Cậu có thể thi lái xe lại lần nữa, ”Helen nói.
=> Câu mang nghĩa khuyến khích, khích lệ, dùng "encourage"
Cấu trúc: encourage sb to do something
=> Helen encouraged Jane to take the driving test again.
Tạm dịch: Helen khuyến khích Jane thi lái xe lại.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Richard said (A) the play was very entertaining (B) and he recommended (C) to see (D) it
to see
to see
to see
recommend +V-ing: đề nghị làm gì
[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]
to see => seeing
=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.
Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Some of (A) my friends have (B) considered not going to (C) college because (D) the cost.
because
because
because
"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "
=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.
Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
It is difficult to imagine (A) him accepting (B) the decision without (C) any objection (D).
him accepting
him accepting
him accepting
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
The highway patrol advises to take (A) the old route through (B) the city because the interstate highway is under (C) major repairs (D).
to take
to take
to take
advise + V-ing: khuyên làm gì
[phân biệt với: advise + O + to V: khuyên ai làm gì]
to take => taking
=> The highway patrol advises taking the old route through the city because the interstate highway is under major repairs.
Tạm dịch: Đội tuần tra đường cao tốc khuyên đi tuyến đường cũ qua thành phố vì đường cao tốc liên tiểu bang đang trong giai đoạn sửa chữa quan trọng.
Identify an error in each sentence.
Joyce thanked us inviting (A) them to dinner (B) and said (C) that they wanted to have us over (D) for dinner next week.
inviting
inviting
inviting
Cấu trúc: thank sb for doing sth: cảm ơn ai đó vì điều gì
thanked us inviting => thanked us for inviting
=> Joyce thanked us for inviting them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.
Tạm dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.