Kiểm tra – unit 6

Câu 41 Trắc nghiệm

VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

Why not participate in the English Speaking Contest

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

He suggested taking part in the English Speaking Contest.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

He suggested taking part in the English Speaking Contest.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

He suggested taking part in the English Speaking Contest.

Dấu hiệu: Khi trong câu trực tiếp là các câu hỏi như "what about/ how about...?" (thế còn....?), "Why don't we (you)/ why not....? (Tại sao không...?)

Câu tường thuật dùng động từ "suggest" để diễn tả sự đề nghị, gợi ý 

=> He suggested taking part in the English Speaking Contest

Tạm dịch: Anh ấy đề nghị tham gia vào cuộc thi hùng biện tiếng Anh . 

Câu 42 Trắc nghiệm

VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

Please watch your steps as you get off.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Be careful not to tumble while getting off.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Be careful not to tumble while getting off.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Be careful not to tumble while getting off.

be careful not to stumble: cẩn thận để không bị trượt chân 

=> Watch one's step = be careful not to stumble 

 

Be careful not to stumble while getting off

Tạm dịch: Cẩn thận đừng để bị trượt chân khi bạn xuống xe. 

 

Câu 43 Trắc nghiệm

VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

'Let me pay for the coffee. I really want.'

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Jenny insisted on paying for the coffee.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Jenny insisted on paying for the coffee.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Jenny insisted on paying for the coffee.

'Hãy để tôi trả tiền cà phê. Tôi thực sự muốn.'

=> dùng cấu trúc "insist on Ving": khăng khăng làm gì 

=> Jenny insisted on paying for the coffee. 

Tạm dịch: Jenny khăng khăng đòi trả tiền cà phê. 

Câu 44 Trắc nghiệm

VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

'Would you mind if I brought a friend to the party?' said Peter.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Peter asked for permission to bring his friend to the party.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Peter asked for permission to bring his friend to the party.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Peter asked for permission to bring his friend to the party.

'Bạn có phiền không nếu tôi dẫn theo một người bạn đến dự tiệc?' Peter nói.

=> hỏi xin sự cho phép, dùng cấu trúc "ask for permission to do something"

=> Peter asked for permission to bring his friend to the party. 

Tạm dịch: Peter hỏi xin sự cho phép về việc dẫn theo một người bạn đến bữa tiệc. 

Câu 45 Trắc nghiệm

VI. Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

'Don't be so disappointed Jane. You can take the driving test again,' said Helen.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Helen encouraged Jane to take the driving test again

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Helen encouraged Jane to take the driving test again

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Helen encouraged Jane to take the driving test again

'Đừng thất vọng quá Jane. Cậu có thể thi lái xe lại lần nữa, ”Helen nói.

=> Câu mang nghĩa khuyến khích, khích lệ, dùng "encourage" 

Cấu trúc: encourage sb to do something 

=> Helen encouraged Jane to take the driving test again. 

Tạm dịch: Helen khuyến khích Jane thi lái xe lại. 

Câu 46 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Richard said (A) the play was very entertaining (B)  and he recommended  (C) to see (D) it

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to see

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to see

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to see

recommend +V-ing: đề nghị làm gì

[Phân biệt với: recommend + O + to V: đề nghị ai làm gì]

to see => seeing

=> Richard said the play was very entertaining and he recommended seeing it.

Tạm dịch: Richard nói vở kịch rất thú vị và đề nghị xem nó.

Câu 47 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Some of (A) my friends have (B) considered not going to (C) college because (D) the cost.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

because

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

because

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

because

"the cost" là danh từ nên cần dùng "because of "

=> Some of my friends have considered not going to college because of the cost.

Tạm dịch: Một số bạn bè của tôi không cân nhắc việc đi học đại học vì vấn đề về chi phí.

Câu 48 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

It is difficult to imagine (A)  him accepting (B) the decision without (C) any objection (D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

him accepting

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

him accepting

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

him accepting

imagine something +V-ing/having V.p.p

dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ 

him accepting => him having accepting 

=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.

Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.

Câu 49 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

The highway patrol advises to take  (A) the old route through (B) the city because the interstate highway is under (C) major repairs (D)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

to take  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

to take  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

to take  

advise + V-ing: khuyên làm gì

[phân biệt với: advise + O + to V: khuyên ai làm gì]

to take => taking

=> The highway patrol advises taking the old route through the city because the interstate highway is under major repairs.

Tạm dịch: Đội tuần tra đường cao tốc khuyên đi tuyến đường cũ qua thành phố vì đường cao tốc liên tiểu bang đang trong giai đoạn sửa chữa quan trọng.

Câu 50 Trắc nghiệm

Identify an error in each sentence.

Joyce thanked us inviting (A) them to dinner (B) and said (C) that they wanted to have us over (D) for dinner next week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

inviting

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

inviting

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

inviting

Cấu trúc: thank sb for doing sth: cảm ơn ai đó vì điều gì

thanked us inviting => thanked us for inviting

=> Joyce thanked us for inviting them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.

Tạm dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.