Kiểm tra – unit 10

Câu 41 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Despite of  (A)  a language barrier, humans (B) have managed to communicate with others (C) through sign language, in which (D) certain motions stand for letters, words, or ideas.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Despite of 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Despite of 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Despite of 

Despite  = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù

Despite of => Despite 

Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.

Câu 42 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Radio stations at which (A) broadcast only news (B) first appeared (C) in the (D) 1970s.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

at which

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

at which

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

at which

Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm

at which => which

Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.

Câu 43 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

JKL Motorbikes sells (A) six different models, the first which (B) they started (C) making (D) in 1985.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

which 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

which 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

which 

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:

số lượng + of + which

which => of which

Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.

Câu 44 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Visitors were (A) not permitted entering (B) the park after dark because of  (C) the lack (D) of security and lighting.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

entering 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

entering 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

entering 

permit + to – V: cho phép để làm gì

entering => to enter

Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.

Câu 45 Trắc nghiệm

VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

If Monique had not (A) attended the party, she never would meet (B) her old friend Dan, whom (C)  she had not seen (D) in years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

never would meet

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

never would meet

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

never would meet

Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

never would meet => would have never met

Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.

Câu 46 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“Why don’t you take a course in computer?” my teacher said to me.

=> My teacher _________ me _________ a course in computer.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

advised/ to take

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

advised/ to take

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

advised/ to take

Nếu câu trực tiếp có dạng:

+ had better, ought to, should..

+ Why don't you + V?

+ If I were you, I'd (not) + V ..

thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise" với cấu trúc:

advise somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì

=> My teacher advised me to take a course in computer.  

Tạm dịch: Giáo viên khuyên tôi nên theo học một khóa học về máy tính.

Câu 47 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“I really want to study abroad,” he said.

=> He’s _______ studying abroad.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

dreaming of

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

dreaming of

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

dreaming of

Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:

=> He’s dreaming of studying abroad.

Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.

Câu 48 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary.

=> Ann ______ Mary __________ her some fruit.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

thanked/ for giving

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

thanked/ for giving

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

thanked/ for giving

Nếu câu trực tiếp có ý cảm ơn ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “thank somebody for doing something”:

=> Ann thanked Mary for giving her some fruit.

Tạm dịch: Ann đã cảm ơn Mary vì đã cho cô ấy một ít trái cây.

Câu 49 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“Don’t touch the red buttons,” Peter told me.

=> Peter ______ me ________ the red buttons.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

warned / not to touch 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

warned / not to touch 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

warned / not to touch 

Nếu câu trực tiếp có ý cảnh báo/ cảnh cáo ai đừng làm việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “warn” với cấu trúc: warn somebody (not) to do something:

=> Peter warned me not to touch the red buttons.

Tạm dịch: Peter đã cảnh báo tôi không được động vào mấy cái nút đỏ.

Câu 50 Trắc nghiệm

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“I’m sorry, I’m late,” Jane said to her teacher.

=> Jane ______ to her teacher ________ late.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

apologised/ for being

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

apologised/ for being

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

apologised/ for being

Nếu câu trực tiếp có ý xin lỗi ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “apologise” với cấu trúc: apologise to somebody for do something:

=> Jane apologized to her teacher for being late.

Tạm dịch: Jane đã xin lỗi giáo viên của mình vì đã đến trễ.

Câu 51 Trắc nghiệm

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tính từ sở hữu của con vật là its + N

=> Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags its tail to greet him whenever he comes home.

Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà.