Kiểm tra – unit 10
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Despite of (A) a language barrier, humans (B) have managed to communicate with others (C) through sign language, in which (D) certain motions stand for letters, words, or ideas.
Despite of
Despite of
Despite of
Despite = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù
Despite of => Despite
Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Radio stations at which (A) broadcast only news (B) first appeared (C) in the (D) 1970s.
at which
at which
at which
Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm
at which => which
Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
JKL Motorbikes sells (A) six different models, the first which (B) they started (C) making (D) in 1985.
which
which
which
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:
số lượng + of + which
which => of which
Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
Visitors were (A) not permitted entering (B) the park after dark because of (C) the lack (D) of security and lighting.
entering
entering
entering
permit + to – V: cho phép để làm gì
entering => to enter
Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.
VII. Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.
If Monique had not (A) attended the party, she never would meet (B) her old friend Dan, whom (C) she had not seen (D) in years.
never would meet
never would meet
never would meet
Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
never would meet => would have never met
Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“Why don’t you take a course in computer?” my teacher said to me.
=> My teacher _________ me _________ a course in computer.
advised/ to take
advised/ to take
advised/ to take
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise" với cấu trúc:
advise somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì
=> My teacher advised me to take a course in computer.
Tạm dịch: Giáo viên khuyên tôi nên theo học một khóa học về máy tính.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“I really want to study abroad,” he said.
=> He’s _______ studying abroad.
dreaming of
dreaming of
dreaming of
Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:
=> He’s dreaming of studying abroad.
Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary.
=> Ann ______ Mary __________ her some fruit.
thanked/ for giving
thanked/ for giving
thanked/ for giving
Nếu câu trực tiếp có ý cảm ơn ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “thank somebody for doing something”:
=> Ann thanked Mary for giving her some fruit.
Tạm dịch: Ann đã cảm ơn Mary vì đã cho cô ấy một ít trái cây.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“Don’t touch the red buttons,” Peter told me.
=> Peter ______ me ________ the red buttons.
warned / not to touch
warned / not to touch
warned / not to touch
Nếu câu trực tiếp có ý cảnh báo/ cảnh cáo ai đừng làm việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “warn” với cấu trúc: warn somebody (not) to do something:
=> Peter warned me not to touch the red buttons.
Tạm dịch: Peter đã cảnh báo tôi không được động vào mấy cái nút đỏ.
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
“I’m sorry, I’m late,” Jane said to her teacher.
=> Jane ______ to her teacher ________ late.
apologised/ for being
apologised/ for being
apologised/ for being
Nếu câu trực tiếp có ý xin lỗi ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “apologise” với cấu trúc: apologise to somebody for do something:
=> Jane apologized to her teacher for being late.
Tạm dịch: Jane đã xin lỗi giáo viên của mình vì đã đến trễ.
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)
Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.
Tính từ sở hữu của con vật là its + N
=> Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags its tail to greet him whenever he comes home.
Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà.