KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại các kiến thức về chất, nguyên tử, công thức hoá học, định luật bảo toàn khối lượng.
- Vận dụng làm các bài tập hoá học liên quan.
2. Kĩ năng: Giải toán hoá học, làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có kế hoạch, cẩn thận trong làm việc.
II. THIẾT LẬP MA TRÂN ĐỀ:
Nội dung |
Tỉ trọng |
Mức độ kiến thức |
Tổng |
||
Biết |
Hiểu |
Vận dụng |
|||
1. Định luật bảo toàn khối lượng 2. Phương trình hóa học 3. Tỉ khối của chất khí 4. Tính theo công thức hóa học |
30% 25% 15% 30% |
1(1đ) 1(1,5đ) |
1(1đ) 1(1đ) 1(1,5đ) 1(1đ) |
1(1đ) 1(2đ) |
3(3đ) 2(2,5đ) 1(1,5đ) 2(3đ) |
Tổng |
100% |
25% |
45% |
30% |
8(10đ) |
III. ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: (2.5đ)1. Phát biểu : “Định luật bảo toàn khối lượng”
2. Đốt cháy hết 14gMagie (Mg) trong khí O2 thu được 26,5gmagieoxit (MgO).
a.Viết công thức về khối lượng của phản ứng trên.
b.Tính khối lượng khí O2 đã phản ứng.
Câu 2: (3đ)
1. Nêu các bước lập phương trình hóa học
2. Lập phương trình hóa học sau
a. H2 + O2 ---> H2O
b. Al(OH)3 ---> Al2O3+H2O
Câu 3: (1đ) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần?
Câu 4: (3.5đ) Sắt tác dụng với axitclohđric:
Fe+2HCl FeCl2+H2
Nếu có 5,6 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a.Thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b.Khối lượng muối sắt (II)clorua FeCl2 thu được sau phản ứng.
Cho biết : Fe=56; H=1 ; Cl=35,5.
IV. Đáp Án
Câu 1:
1/ Định luật bảo toàn khối lượng: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
2/ a/ Công thức về khối lượng
mMg + mO2 = mMgO
b/ Khối lượng khí oxi đã phản ứng là
mO2 = mMgO- mMg= 26,5 -14 =12,5 g
Câu 2:
1/ Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức của các chất phản ứng và sản phẩm
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức
Bước 3: Viết phương trình phản ứng
Câu 3: Tỉ khối của khí oxi đối với khí hiđro là
dCO2/H2 = 44/2 =22
Khí oxi nặng hơn khí hiđro là 22 lần
Câu 4:Fe+2HClFeCl2 +H2
1 mol2 mol1 mol
0,1 mol0,2 mol0,1 mol
a/ số mol của sắt tham gia phản ứng là:
nH2 = mFe/ MFe = 5,6 /56 = 0,1 (mol)
Số mol của hiđro theo PTHH là
n H2 =nFe = 0,5 (mol)
Thể tích hiđro ở ĐKTC là
VH2 = nH2 * 22,4 = 0,1 *22,4 = 2,24 (lit)
b/ Số mol của muối sắt (II)clorua FeCl2 theo PTHH là:
nHCl = 2 * n Fe = 2 * 0,1 = 0,2 (mol)
Khối lượng muối sắt (II)clorua FeCl2 thu được sau phản ứng là:mFeCl2=nFeCl2*MFeCl2=0,2*127=25,4(g)