Giáo án Hóa học 8 bài 8: Bài luyện tập 1 mới nhất

Ngày soạn :

BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1.Kiến thức :

Hệ thống hóa kiến thức: Chất , đơn chất , hợp chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học va phân tử .

Vận dụng những kiến thức được học vào làm bài tập.

2. Kỹ năng :

Rèn luyện kĩ năng tính toán và làm bài tập.

3.Thái độ :

Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Chuẩn bị của GV: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản. Một số bài tập vận dụng.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại các kiến thức chương I .

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, quan sát, giải thích, làm bài tập..

IV. TIẾN TRÌNH BÀIDẠY

1. Kiểm tra bài cũ, thu bài thu hoạch

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản nào ? ( HS trả lời : Chất , nguyên tử , nguyên tố hoá học , phân tử , đơn chất , hợp chất ) . Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu xem chúng có mối liên hệ như thế nào?

b. Các hoạt động

Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV:Theo em chất có ở đâu ?Có mấy loại vật thể ? Cho ví dụ từng loại ?

- GV: Chất được phân chia làm mấy loại lớn ?

Kể những đơn chất và hợp chất mà em biết ?

- GV: Từ hệ thống câu hỏi trên HS tự lập sơ đồ chung về mối liên hệ giữa các khái niệm .

- GV: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa , đó là những hạt nào ? Hãy nói tên , kí hiệu và điện tích của những hạt mang điện ?

-GV:Nguyên tố hoá học là gì ? Nguyên tử khối là gì?

- GV: Phân tử là gì ? Thế nào la phântử khối?

- HS: Chất có ở khắp mọi nơi quanh ta. Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.

- HS: Trả lời

- HS: Thiết lập mối quan hệ giữa chất, đơn chất, hợp chất và lấy một số ví dụ về đơn chất, hợp chất.

- HS: Trả lời nhanh câu hỏi của GV

- HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.

- Chất

- Mối quan hệ

- Nguyên tử

- Nguyên tố hóa học, nguyên tử khối

- Phân tử, phân tử khối

Hoạt động 2: Bài tập

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

-GV: Cho HS làm BT1 SGK/30.

- GV: Cho HS thảo luận nhóm làm BT2 SGK/31.

- GV: Hướng dẫn HS làm BT3 SGK/31

- HS: Lắng nghe

- GV: YC HS tính PTK của một số hợp chất:

a. hợp chất tạo bởi 1Ca, 1C và 3O.

b. Hợp chất tạo bởi 1Cu, 1S và 4O.

c. Hợp chất tạo bởi 1H, 1N và 3O.

-HS: Làm nhanh bài tập 1.a SGK/30.

Bài tập 1.b:

- Hòa tan hỗn hợp vào nước. Do khối lượng riêng của bột gỗ nhỏ hơn của nước nên sẽ nổi lên trên mặt nước và sẽ thu được bột gỗ. Sắt và nhôm chìm xuống đáy do khối lượng riêng nặng hơn nước.

- Hỗn hợp bột sắt và bột nhôm, dùng nam châm sẽ hút được bột sắt. Còn lại là bột nhôm không bị nam châm hút.

BT2 SGK/31:Số p = 12

Số e = 12

Số lớp e = 3

Số e lớp ngoài cùng = 2

BT3 SGK/31:

- Phân tử khối của hợp chất:2.X + 16

Ta có: 2.X + 16 = 2.31= 62đ.v.C

=> X = 23 = > X là natri Na.

+ HS làm bài tập:

a. PTK = 40.1 + 12.1 + 16.3 = 100 đ.v.C.

b. PTK = 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đ.v.C

c. PTK = 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đ.v.C

Bài tập 1.a SGK/30.

Bài tập 1.b:

- Hòa tan hỗn hợp vào nước. Do khối lượng riêng của bột gỗ nhỏ hơn của nước nên sẽ nổi lên trên mặt nước và sẽ thu được bột gỗ. Sắt và nhôm chìm xuống đáy do khối lượng riêng nặng hơn nước.

- Hỗn hợp bột sắt và bột nhôm, dùng nam châm sẽ hút được bột sắt. Còn lại là bột nhôm không bị nam châm hút.

BT2 SGK/31:Số p = 12

Số e = 12

Số lớp e = 3

Số e lớp ngoài cùng = 2

BT3 SGK/31:

- Phân tử khối của hợp chất:2.X + 16

Ta có: 2.X + 16 = 2.31= 62đ.v.C

=> X = 23 = > X là natri Na.

Bài tập:

a. PTK = 40.1 + 12.1 + 16.3 = 100 đ.v.C.

b. PTK = 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 đ.v.C

c. PTK = 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đ.v.C

3. Củng cố, luyện tập.

- Làm bài tập SGK

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :

Xem lại các bài tập đã giải.

Đọc trước bài: “Công Thức Hoá Học”.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân