Giáo án Hóa học 8 bài 17: Bài luyện tập 3 mới nhất

Ngày soạn:

Bài 17.BÀI LUYỆN TẬP 3

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

Cũngcố về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phươngtrình hoá học.

2. Kỹ năng :

Rèn luyện kĩ năng lập công thức hoa học và lập phươngtrình hoá học , biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ở mưc độ đơn giản.

3.Thái độ :

Cẩn thận, làm việc nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Chuẩn bị của GV: Đề một số câu hỏi và bài tập trọng tâm .

2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức cũ

III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập..

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Để củng cố các kiến thức về hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học , phản ứng hoá học , định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học . Nắm chắc việc áp dụng định luật và cách lap phương trình hoá học.

b. Các hoạt động chính:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1.Kiếnthức cần nhớ.

 

-GV:Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào ?

-GV hỏi:

1. Phản ứng hoá học là gì ?

2. Diễn biến ( bản chất )của phản ứng hoá học là gì ?

3.Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng ? Viết biểu thức tổng quát của nội dung định luật.

4. Trình bày các bước lập phương trình hoá học?

5.Ýnghĩa của phương trình hoá học ?

-HS:Hiện tượng vật lí : Không có sự biến đổi về chất

- Hiện tượng hoá học : có sự biến đổi chất này thành chất khác.

-HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và trả lời các câu hỏi của GV.

Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- Hiện tượng vật lí : Không có sự biến đổi về chất

- Hiện tượng hoá học : có sự biến đổi chất này thành chất khác.

Hoạt động 2. Luyện tập(32’).

 

Bài tập 1 /SGK60

-GV hướng dẫn HS các bước làm bài tập.

Bài tập 3:

-Viết công thức của ĐLBTKL.

-Tính khối lượng CaCO3

-Tính tỉ lệ CaCO3 trong đá vôi

Bài tập 5 :(SGK/61)

-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành:

+ Áp dụng QTHT để tính x, y theo quy tắc hóa trị nguyên tố này là chỉ số nguyên tố kia trong công thức hóa học.

+ Cân bằng PTHH: cân bằng nhóm SO4 trước. Lập tỉ lệ các chất trong phản ứng theo hướng dẫn.

Bài tập :

Nung 84 kg magie cacbonnat (MgCO3) , thu đu7ọc mkg magieoxit và 44 kg khí cacbonic

a- Lập phương trình hoá học của phản ứng ?

b- Tính khối lượngmagiêoxit đượctạo thành sau phản ứng?

Bài tập số 1 trang 60 SGK.

-HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.

a.Các chất tham gia : Hiđrô H2; NitơN2

Sản phẩm : Amoniac : NH3

b. Trước phản ứng :

- 2H liên kết với nhau tạo1 phân tử H2 .

- 2N liên kết với nhau tạo1 phân tử N2 .

Sau phản ứng :

1N liên kết với 3H tạophân tử NH3 .

+ Phân tử biến đổi : H2 , N2

+ phân tử được tạo ra : NH3

c- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trướcvà sau phản ứng giữ nguyên :

-Có 6 nguyên tử N

-Có 6 nguyên tử H

d. Ảnh đính kèm

Bài tập 3:

a- m CaCO3= mCaO + m CO2

b- Khối lượng CaCO3 đã phản ứng

m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg

=> Tỉ lệ % CaCO3 chứa trong đá vôi :

% CaCO3 = 250 : 280 x 100% = 89,3%

Bài tập 5 :(SGK/61)

Ảnh đính kèm->x= 2 , y= 3

-> Al2 (SO4)3

2Al + 3 CuSO4->Al2 (SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ : Al : CuSO4 : Al2(SO4)3 : Cu =

= 2 : 3 : 1 : 3.

-HS: Làm bài tập theo yêu cầu:

a- Phương trình hoá học :

Ảnh đính kèm

Bài tập số 1 trang 60 SGK.

a.Các chất tham gia : Hiđrô H2; NitơN2

Sản phẩm : Amoniac : NH3

b. Trước phản ứng :

- 2H liên kết với nhau tạo1 phân tử H2 .

- 2N liên kết với nhau tạo1 phân tử N2 .

Sau phản ứng :

1N liên kết với 3H tạophân tử NH3 .

+ Phân tử biến đổi : H2 , N2

+ phân tử được tạo ra : NH3

c- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trướcvà sau phản ứng giữ nguyên :

-Có 6 nguyên tử N

-Có 6 nguyên tử H

d.Ảnh đính kèm

Bài tập 3:

a- m CaCO3= mCaO + m CO2

b- Khối lượng CaCO3 đã phản ứng

m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg

=> Tỉ lệ % CaCO3 chứa trong đá vôi :

% CaCO3 = 250 : 280 x 100% = 89,3%

Bài tập 5 :(SGK/61)

Ảnh đính kèm

-> x= 2 , y= 3

-> Al2 (SO4)3

2Al + 3 CuSO-> Al2 (SO4)3 + 3Cu

Tỉ lệ : Al : CuSO4 : Al2(SO4)3 : Cu =

= 2 : 3 : 1 : 3.

Ảnh đính kèm

3. Củng cố, luyện tập :

- Làm bài tập SGK

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

- Bài tập 2,3,4,5 SGK/ 60 , 61 .

- Xem bài 18: Mol

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân