Ngày soạn:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC(T1)
I. MỤC TIÊU:Sau tiết này HS phải:
1.Kiến thức:
- Phương trình hóa học dùng để biểu diển phản ứng hóa học.
- Các bước lập phương trình hoá học
2. Kĩ năng:
- Biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
3.Thái độ: Yêu thích môn học vàcó tinh thàn tưong tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV:
- Hình 2.5/ 48 SGK.
- Bảng phụ ghi một số sơ đồ phản ứng.
2. Chuẩn bị của HS:Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, làm bài tập,
IV. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật.
HS2: Sữa bài tập 3/ 54 SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Làm cách nào để biểu diễn một phản ứng hoá học? Cách biểu diễn ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1. Tìm hiểu về phương trình hoá học. |
||
-GV: Từ phương trình chữ bài tập số 3, yêu cầu HS viết phương trình hoá học bằng cách thay CTHH của các chất. -GV: Yêu cầu HS so sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tốở hai vế trong PT trên. -GV: Hướng dẫn HS cách để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. -GV: Yêu cầu HS so sánh tiếp. -GV: Hường dẫn HS cân bằng Mg. -GV: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhauPhương trình đã lập đúng -GV: Phân biệt các sốtrong phương trìnhhoá học. -GV: Treo hình 2.5 SGK và yêu cầu HS viết phương trìnhphản ứng giữa H và O theo các bước hướng dẫn của GV. |
-HS: Viết PTHH theo hướng dẫn của GV: Mg + O2MgO -HS: Dựa vào PTHH để so sánh. -HS: Thực hiện cân bằng theo hướng dẫn của GV: Mg + O22MgO -HS: Oxi bằng nhau Mg không bằng nhau. -HS: Thực hiện: 2Mg + O22MgO -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Viết PTHH Hidro + Oxi nước 2H2 +O22 H2O |
I. Lập phương trình hoá học 1. Phương trình hoá học -Ví dụ1 : 2Mg + O2" 2MgO Ví dụ 2: Hidro + Oxi " nước 2H2 + O2"2 H2O |
Hoạt động 2:Tìm hiểu các bước lập phương trình hoá học. |
||
-GV: Qua 2 ví dụ trên các nhóm hãy thảo luậnvà cho biết các bước lập phương trình hoá học ? -GV: Đưa bài tập: biết photpho khibi đốt cháy trong oxi thu được hợp chất diphotpho pentaoxit. Hãy lập phương trìnhhoá học của phản ứng. |
-HS: Các bước lập phương trình hoá học: B1: Viết sơ đồ phản ứng B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố B3: Viết phương trình hoá học -HS: Suy nghĩ và thực hiện viết PTHH: 4P + 5O22P2O5 |
2. Các bước lập phương trình hoá học: B1: Viết sơ đồ phản ứng B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố B3: Viết phương trình hoá học 4P + 5O2" 2P2O5 |
3. Củng cố, luyện tập
- Phương trình hóa học dùng để biểu diển phản ứng hóa học.
- Các bước lập phương trình hoá học ?
- Bài tập về nhà: 2, SGK/ 57.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Về nhà học bài.
- Bài tập về nhà:,3,4,5,7SGK/ 57.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Ngày soạn:
Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ý nghĩa của phương trình hóa học: cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng
2. Kĩ năng: Xác định được ý nghĩa của một số phương trình cụ thể.
3.Thái độ:Yêu thích môn học có tinh thân tương tác nhóm .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ có sẵn bài tập vận dụng.
2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, quan sát, làm bài tập..
IV. TIẾN TRÌNH BÀIDẠY
1. Kiểm tra bài cũ
HS1:Nêu các bước lập phương trình hoá học.
HS2, 3:Sữa bài tập 2,3 SGK/54.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã hoc về cách lập phương trình hoá học. Vậy khi nhìn vào một phương trình hoá học thì chúng ta biết được điều gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học |
||
-GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học. Vậy nhìn vào một phương trình chúng ta biết được những diều gì? -GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời. -GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ. -GV: Vậy các em hiểu tỉ lệ trên là như thế nào? -GV: Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phân tử ở bài tập 2 SGK /54. |
-HS: Thảo luận trong 3’ và trả lời câu hỏi: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. -HS: Đại diện các nhóm trả lời. -HS: Lấy ví dụ: 4Al + 3O22Al2O3 Tỉ lệ Al : O2 : Al2O3 = 4 : 3 : 2. Al : O2 = 4 : 3. Al : Al2O3 = 4 : 2. O2 : Al2O3 = 3 : 2. -HS: Trả lời câu hỏi của GV. Bài 2: a. 4Na + O22Na2O. Tỉ lệ: Na : O2 : Na2O = 4:1 : 2. Na : O2 = 4 : 1. Na : Na2O = 4 : 2. O2 : Na2O = 1 : 2. b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Tỉ lệ P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2. P2O5 : H2O = 1 : 3. P2O5 : H3PO4 = 1 : 2. H2O : H3PO4 = 3 : 2. |
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số phân tử, nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng Ví dụ: 2H2 + O2"2H2O Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2, số phân tử O2, số phân tử H2O: 2:1:2 - Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 2 phân tử Hidro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước |
Hoat động 2. Luyện tập. |
||
-GV: Yêu cầu HSchắc lại các bước lập phương trình hoá học. -GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm bài tập 4,5,6,7 SGK. -GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời. - GV: Yêu cầu HS lấy tỉ lệ các cặp chất có trong từng phản ứng. |
-HS: Nêu các bước lập phương trình hoá học. -HS: Thảo luận và làm bài: Bài 7: a. 2 Cu + O2CuO b. Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 c. CaO+ 2HNO3Ca(NO3) +H2O - HS: Các nhóm lên bảng thực hiện bài tập. - HS: Lấy tỉ lệ các cặp chất. |
Bài 4: Na2CO3+CaCl2"CaCO3+2NaCl Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2 Bài 5: Mg + H2SO4" MgSO4H2 Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1 Bài 6: 4P + 5O22P2O5 Tỉ lệ: 4: 5: 2 |
3. Củng cố, luyện tập
- Ý nghĩa của phương trình hóa học
- Bài tập về nhà:3,4SGK/ 57.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Bài tập về nhà:5,7SGK/ 57
- Xem trước “Bài luyện tập 3”.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân