Giáo án Hóa học 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất

Ngày soạn:

Bài 21.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH .

- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lương hoặc theo thể tích. .

2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.

- Tính theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại.

- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo ra chất.

3. Thái độ:Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV:Bảng phụ, Phiếu học tập

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các phần kiến thức : CTHH, NTK , PTK , Mol …

III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập , tư duy logic...

IV. TIẾN TRÌNH BÀIDẠY

1. Kiểm tra bài cũ:

Ảnh đính kèm
Ảnh đính kèm
3. Củng cố, luyện tập

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

- Về nhà học bài.

- Làm bài tập 1 SGK/71.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân

Ngày soạn:

Bài 21.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Các bước lập CTHH khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất .

- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lương hoặc theo thể tích. .

2. Kĩ năng:

- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.

- Tính theo thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại.

- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo ra chất.

3. Thái độ: Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ,Phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của HS:Học lại kiến thức cũ.

III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, làm bài tập, tư duy logic...

IV. TIẾN TRÌNHBÀI DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: HS1, 2: Làm bài tập 1.a.

2. Bài mới: Giới thiệu bài: Từ CTHH ta có thể xác định được % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất làm sao có thể lập CTHH?

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Lập CTHH của hợp chất khi biết % nguyên tố trong hợp chất(10’)

-GV: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu ; 20% S và 40% O . Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ( biết khối lượng mol là 160g ).

-GV: Hướng dẫn:

+B1: Tìm khối lượng của Cu , S , O trong 1 mol hợp chất.

+B2: Tìm số mol nguyên tửcủa Cu , S , Otrong hợp chất.

- Dựa vào công thức nào để tính số mol nguyên tử của các nguyên tố ?

+B3: Viết công thức hoá học của hợp chất ?

-GV: Cho HS nhắc lại các bước xác định công thức hoá học của hợp chất ?

- HS: Theo dõi, suy nghĩ cách thực hiện bài tập.

-HS trả lời

Ảnh đính kèm

Trong 1 mol hợp chất có 1Cu, 1S và 4O.

=> Công thức của hợp chất là CuSO4.

-HS: Nhắc lại các bước lập CTHH khi biết % các nguyên tố trong hợp chất.

II. Biết thanøh phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất .

- Lập công thức hoá học của hợp chất.

Hoạt động 2.Luyện tập.

Bài 1: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là : 28,57% Mg , 14,2 % C , còn lại là oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 . Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.

-GV: Hướng dẫn và gọi HS làm từng bước:

+ Tính %O.

+ Tính khối lượng Mg, C và O.

+ Tinh n của Mg, C, O.

+ Từ số mol lập CTHH.

Bài 2: Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là : 80% C , 20% H . Biết tỉ khối của khí A so vớihiđro là 15 . Xác định công thức hoá học của khí A.

-GV: Hướng dẫn các bước tiến hành bài tập

-HS: Suy nghĩ cách làm bài tập:

Ảnh đính kèm

 

3. Củng cố, luyện tập :

GV yêu cầu HS làm bài tập 2.a SGK/71.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 2. b, 3, 4, 5 SGK/71.

Chuẩn bị bài: “Tình theo phương trình hoá học”.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.