Ngày soạn :
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và sản xuất oxi trong công nghiệp .
- Khái niệm phản ứng phân huỷ.
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí oxi từ KClO3, KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở đktc được điều chế từ PTN và CN.
- Nhận biết 1 số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy và hòa hợp.
3. Thái độ: Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Thí nghiệm điều chế khí O2
2. Chuẩn bị của HS: Xem trước bài học ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, quan sát tranh ảnh, tư duy logic…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
2. Bài mới: Giới thiệu: Các tiết trước ta đã tìm hiểu về tính chất của oxi từ đó hiểu được vai trò to lớn của oxi trong đời sống và sản xuất. Như ta đã biết oxi có rất nhiều trong không khí. Vậy có cách nào tách riêng được oxi từ không khí và trong phòng thí nghiệm khi cần 1 lượng nhỏ oxi ta phải làm thế nào? Để trả lời những thắc mắc này ta vào bài mới.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm |
||
- GV: Giới thiệu cách điều chếù oxi trong phòng thí nghiệm. - GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? - GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao? - GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao? - GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi? |
- HS: Nghe giảng - HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước - HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí - HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước. - HS: Viết PTHH 2KClO3 -> 2KCl + O2 2KMnO->K2MnO4 + MnO2 + O2 |
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 2KClO3 -> 2KCl + O2 2KMnO4 ->K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Hoạt động 2. Phản ứng phân huỷ |
||
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng - GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ - GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ |
- HS: Làm BT. - HS: Nghe giảng - HS: Trả lời. |
III. Phản ứng phân huỷ Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới - 2KClO3 -> 2KCl + O2 - 2KMnO4 ->K2MnO4 + MnO2 + O2 - CaCO 3 -> CaO + CO 2 |
3. Củng cố, luyện tập :
Bài tập: Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
1. FeCl2 + Cl2 -> FeCl3
2.CuO + H2 -> Cu + H2O
3.KNO3 -> KNO2 + O2
4.Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O
5.CH4 + O2 -> CO2 + H2O
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Làm bài tập 1 ,2, 3 ,4 ,5 trang 94 SGK .
Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy û”.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.