Tuần Tiết |
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T1) |
Ngày soạn: |
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các chất (đơn chất, hợp chất) thường tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chấtlà những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về 3 trạng thái của chất.
- Xác định trạng thái vật lí của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV. Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS. Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, nhận biết, quan sát , làm bài tập......
IV. TIẾN TRÌNH BÀIDẠY
1. Kiểm tra bài cũ
Hãy cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của : oxi, hidro, đồng, nhôm, magiê, kẽm?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Người ta có thể nói: Chất được tạo nên từ nguyên tố hóa học có được không? Tùy theo chất , có chất được tạo nên từ 1 NTHH , có chất được tạo nên từ 2 hay 3 NTHH trở lên. Dựa vào đó người ta có thể phân loại được chất.
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nộidung ghi bảng |
Hoạt động 1: Đơn chất là gì? |
||
- GV:Chất có ở đâu? - GV:Giới thiệu mô hìnhmẫu kim loại Cu, khí H2, khí O2. - GV hỏi: Cu, H2, O2do mấy nguyên tố tạo nên ? - GV: Cu, H2, O2là đơn chất. Vậy đơn chất là gì? - GV: Chốt lại kiến thức. - GV: Giới thiệu cách phân loại đơn chất: Kim loại và phi kim. - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về đơn chất kim loại và phi kim. - GV: Cho HS quan sát một miếng sắt và hỏi: Kim loại có tính chất vật lý gì? - GV:Phi kim khác kim loại ở chỗ nào? - GV: Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất. |
- HS: Chất có ở khắp mọi nơi. - HS:Quan sát các mô hình nguyên tử. - HS trả lời: Chỉ do 1 nguyên tố tạo nên. - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe và ghi vở. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS:Kim loại: Cu,Fe, Al. Phi kim: Cl2, H2, S, P. - HS: Có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫnđiện. - HS: Phi kim không có tính dẫn nhiệt và dẫn điện. - HS: Nghe giảng, ghi vở. |
I. Đơn chất 1.Định nghĩa - Đơn chấtlà những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. VD:+ Đơn chất Cu. + Đơn chất hidro : H2. + Đơn chất oxi: O2. 2. Phân loại:2 loại + Kim loại:Cu, Fe,Al… có tính dẫnđiện, dẫn nhiệt, có ánh kim. + Phi kim: S,P,H2… không dẫn điện, dẫn nhiệt. 3. Đặc điểm cấu tạo + Kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định. + Phi kim: các nguyên tử liên kết vơi nhau theo một số nhất định và thường là 2. |
Hoạt động 2: Hợp chất là gì? |
||
- GV: Giới thiệu mô hình của nước và muối ăn. - GV: Nước, muốiăn do mấy nguyên tố tạo nên và đó là những nguyên tố nào? - GV: Đó là các hợp chất. Vậy hợp chất là gì? - GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về hợp chất. - GV: Giới thiệu hợp chất phân làm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. - GV: Lấy ví dụ một số chất: NaCl, H2O, CH4, C2H4, C6H12O6, H2, O2, S, P. Yêu cầu HS phân loại các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất. - GV: Giơi thiệu về đặc điểm cấu tạo của hợp chất. - GV: Vậy đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần? |
- HS: Xem mô hình và nghe giảng. - HS: + Nước do 2 nguyên tố O và H tạo nên. +Muối ăn do 2 nguyên tố Cl và Na tạo nên. - HS: Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. - HS: Lấy ví dụ. - HS: Nghe giảng và ghi nhớ. - HS: Làm việcnhóm trong 3’ và xếp các chất trên vào 2 nhóm đơn chất và hợp chất. - HS: Lắng nghe và ghi vở. - HS: Đơn chất chỉ gồm 1 nguyên tố hoá học. Hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học trở lên kết hợp với nhau. |
II. Hợp chất 1. Định nghĩa Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. VD: Hợp chất nước ( H2O)do 2 nguyên tố H va O tạo nên . 2. Phân loại: Hợp chất hữu cơ; đường, mêtan Hợp chất vô cơ: NaCl, KCl. 3. Đặc điểm cấu tạo: Trong hợp chất, nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứtự nhất định |
3. Củng cố, luyện tập : : Làm bài tập bảng phụ
BẢNG PHỤ
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
a.Khí hidro, khí clo, khí oxi là những__________ đều tạo nên từ một___________
b.Nước, muối ăn(NaCl), axitclohidrit (HCl) là những_______ đều tạo nên từ hai_________ . Trong thành phần hoá học của nước (H2O)và axitclohidric đều có chung_________ . Còn muối ăn và axitclohidric có chung__________
Đáp án
a.Đơn chất, nguyên tố hoá học
b.Hợp chất, nguyên tố hoá học, nguyên tố H, nguyên tố Cl
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Xem trước phần phân tử
- Bài tập về nhà: 1, 2/25.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân
Tuần Tiết |
Bài 6 : ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ (T2) |
Ngày soạn: |
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chấthoá học của chất
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tửkhối của các nguyên tử trong phân tử chất đó
2. Kĩnăng: Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV :Tranh vẽ: 1-10, 1-11, 1-12,1-13 và bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS:Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, quan sát, giải thích......
IV. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đơn chất, hợp chất là gì? Cho VD? Khí clo được tạo nên từ những nguyên tố nào?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tử và nguyên tử khối. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu thêm 2 khái niệm nữa là phântử và phân tử khối.
b. Các hoạt động:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1: Phân tử là gì? |
||
- GV:Treo tranh hình11,12,13 cho HS quan sát và nêu câu hỏi: +Khí hidro có những hạt nào hợp thành ? + Nước có những hạt nào hợp thành hợp thành? + Muối ăn có những hạt nào hợp thành? - GV: Tính chất hoá học của chất là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủtính chất hoá học của chất, là đại cho chất về mặt hoá học và được gọi là phân tử. - GV: Vậy phân tử là gì? - GV:Chốt lại và ghi bảng |
- HS: Quan sát tranh và trả lời. + Gồm 2 nguyên tử cùngloại liên kết với nhau. + Gồm 2 H liên kết 1 O. + Gồm 1Na liên kếtvới 1 Cl. - HS:Nghe giảng - HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chấthoá học của chất - HS: Lắng nghe. |
III. Phân tử 1. Phân tử là gì? Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chấthoá học của chất |
Hoạt động 2: Phân tử khối là gì? |
||
- GV:Em hãy nhắc lại nguyên tử khối là gì? - GV: Tương tự như vậy hãy định nghĩa nguyên tử khối là gì? - GV: Chốt lại và ghi bảng. - GV: Yêu cầu HS tính phân tử khối của các chất: CuSO4, Cl2, N2, CH4. |
- HS: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon. - HS: Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon. - HS: Lắng nghe. - HS: Suy nghĩ làm bài tập trong 3’ và lên bảng: CuSO4 = (64.1) + (32.1) + (16.4) = 160(đvC) Cl2 = 35,5.2 = 71(đcC) N2 = 14.2 = 28(đvC) CH4 = (12.1) + (1.4)=16(đvC). |
2. Phân tử khối - Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon. - Phân tử khối bằng tổng nguyên tửkhối của các nguyên tử trong phân tử chất đó VD: Phân tử khối của: O2 = 16 x 2 = 32 (đvC ) H2O = (1 x2) + 16 =18 (đvC ) NaCl = 23 + 35.5 =58.5 (đvC ) |
4. Củng cố, luyện tập:Làm bài tập bảng phụ:
BẢNG PHỤ
Bài tập: Tính phân tử khối của
a.Axitsunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S, 4O
b.Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N,3H
Đáp án
a.Phân tử khối của H2SO4: (1 x2) + 32 +(16 x 4 ) = 98 (đvc)
b.Phân tử khối của NH3 : 14 +( 1 x 3 ) = 17 (đvc)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà về nhà:
- Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8/25
- Chuẩn bị cho bài thực hành, các nhóm kẻ bảng tường trình.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân