Giáo án Hóa học 8 bài 12: Sự biến đổi chất mới nhất

Ngày soạn:

CHƯƠNG 2. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức :

- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác

- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác

2. Kỹ năng :

- Quan sát một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học

- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.

3. Thái độ :Học sinh yêu thích bộ môn .

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :

1. Chuẩn bị của GV:

- Dụng cụ : Nam châm , thìa nhựa , đũa thuỷ tinh , ống nghiệm, giá đở ,kẹp ống nghiệm , đèn cồn , kẹp sắt , cốc thuỷ tinh.

- Hoá chất : Bột sắt , bột lưu huỳnh , đường, muối , sắt .

2. Chuẩn bị của HS:Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, vấn đáp, quan sát, giải thích,làm bài tập..

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ : sửa bài kiểm tra 1 tiết

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: Trong chươngtrước các em đã học về chất . Chương này các em sẽ học về phàn ứng . trước hết cần xem chất có những biến đổi gì , thuộc loại hiện tượng nào , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay .

b. Các hoạt động :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Tìm hiểu về hiện tượng vật lí .

- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 (SGK trang 45 )

- GV hỏi: Hình vẽ đó nói lên điều gì ?

- GV hỏi: Làấco có thể thực hiện các biến đổi đó?

- GV hỏi: Trong các quá trình trên, chất có bị thay đổi không?

- GV: Hướng dẫn TN hoà tan muối ăn vào nước và cô cạn dung dịch nước muối.

- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về các quá trình biến đổi trên.

-GV: Đo gọi là hiện tượng vật lí. Vậy, thế nào là hiện tượng vật lí?

- HS: Quan sát

- HS: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi :

NướcDNướcDNước

(rắn )(lỏng )(hơi)

- HS: Cách biến đổi từng giai đoạn.

- HS: Không thay đổi.

- HS: Theo dõi và rút ra kết luận.

- HS: Có sự thay đổi về trạng thái , nhưng không có sự thay đổi về chất

- HS: Trả lời và ghi vở.

I- Hiện tượng vật lí :

Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu , ta nói đó là hiện tượng vật lí .

Ví dụ :

- Nước đun sôi-> hơi nước và hơi ngưng tụ->thành nước

Nghiền nát đường 

-> bột đường mịn

Hoạt động 2. Tìm hiểu hiên tượng hoá học.

- GV: Hướng dẫn thí nghiệm:

Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần.

+P1: Đưa nam châm lại gần.

+P2: Đun nóng, đưa nam châm lại gần.

Quan sát hiện tượng sảy ra.

-GV:Em hãy rút ra kết luận ?

-GV: Làm thí nghiệm:

Đun nóng đường trên ngọn lửa đèn cồn.

- GV:Đó là hiện tượng hoá học .Vậy hiện tượng hoá học là gì?

-GV hỏ: Làm sao có thể phân biệt hiện tượng vật lí và hoá học?

-HS: Theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận xét:

- sắt bị nam châm hút

- Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen. Sản phẩm không bị nam châm hút

-HS: Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất ( có chất mới tạo thành )

-HS: Theo dõi và nêu các hiện tượng quan sát được và nhận xét bản chất sự chuyển đổi trên.

-HS: Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác .

-HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra hay không

II- Hiện tượng hoá học:

Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác .

Ví dụ :

Nung nóng đường , đường phân huỷ

-> Than và nước

- Bỏ kẽm vào axitclohiđric ->Muối kẽm và khí hiđrô

* Chú ý: Chọn bột Fe nguyên chất, trộn kỹ và đều với bột S (theo tỷ lệ khối lượng S : Fe > 32 : 56)

3. Củng cố, luyện tập :

Hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ? dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học ?

GV: Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

Làm lại các bài tập SGK trang 47

Chuẩn bị bài 13: Phản ứng hoá học.

5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân