Ngày soạn:
BÀI 37:AXIT – BAZƠ – MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Định nghĩa axit theo thành phần phân tử
- Cách gọi tên axit
- Phân loại axit
2. Kĩ năng
- Phân loại được axit theo CTHH cụ thể.
- Viết được CTHH của 1 số axit khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
- Đọc được tên 1 số axit theo CTHH cụ thể và ngược lại
- Phân biệt 1 số axit cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được KL 1 số axit tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.GV: Bảng phụ.
2.HS:Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, giải thích, TN biểu diễn, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNHDẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung ghi bảng |
Gọi hs viết cthh của một sốaxit , bazơ em biết , tên gọi... hướng dẫn để học sinh điền vào chỗ trống trong bảng 1 Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các axittrong bảng trên ? số nguyên tử H có liên quan gì với hóa trị của gốc axit ? Vậy em hiểu axit là gì ? CTHH của axit có dạng chung ntn ? Những axit nào trong phân tử không có O và có O ? Vậy axit chia làm mấy loại ? GV hướng dẫn các em cách đọc tên axit và gốc axit : +Tên axit không có oxi= Axit + tên PK+ Hidric *Tên gốc không có oxi = tên PK + ua +Tên axit có oxi = Axit + tên PK + ic *Tên gốc= tên PK+at +Nếu axit có ít oxi = axit + tên PK + ơ *tên gốc= tên PK + it Gọi hs lần lượt đọc lại tên các axit,gốc axit theo hướng dẫn : HCl,HBr,H2S,HF,HNO3,H2SO4,H2SO3,H2CO3... |
HS điền vào chỗ trống trong bảng 1 Nhận xét : Phân tử chỉ có 1 gốc axit có số nguyên tử H là 1 hay nhiều. Hóa trị của gốc bằng số nguyên tử H Vậy axit là hợp chất mà phân tử có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit HS trả lời : chia làm 2 loại : -Axit khơng có oxi trong phân tử -Axit có oxi HSinh theo dõi và đọc tên : HCl : axit clohidric H2S : axit sunfuhidric Tên gốc : Cl : clorua S Sunfua HNO3 : axit nitric H2SO4 : axit sunfuric NO3 : Nitrat SO4 :Sunfat H2SO3 : axit sunfurơ HNO2 ; axit nitrơ SO3 : Sunfit NO2 : Nitrit |
I.Axit : 1) Định nghĩa : Axit là hợp chất mà phân tử gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit Ví dụ : HCl, H2S, HNO3 ,H2SO4... 2)Công thức hóa học: SGK 3)Phân loại : a- Axit không có oxi b-Axit có nguyên tử oxi 4) Tên gọi a-Axit không có oxi : Axit: tên axit+ tên phi kim+hiđric HCl: axitclohiđric ... b-Axit có nhiều nguyên tử oxi : Tên axit + tên PK + ic. HNO3 ,H2SO4..... c. Axit có ít nguyên tử oxi Tên axit + tên PK+ ơ |
Bảng 1 :
Tên axit |
CTHH |
Số nguyên tử H |
Số gốc axit |
Hóa trị gốc axit |
Axit clohidric |
HCl |
1 |
1Cl |
I |
Axit sunfuhidric |
H2SO4 |
2 |
1SO4 |
II |
Axit phơtphoric |
H3PO4 |
3 |
1PO4 |
III |
Axit sunfuhidric |
H2S |
2 |
1S |
II |
3. Củng cố, luyện tập
- Axit, bazơ.
- Làm BT SGK.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132
- Chuẩn bị bài “ Axit – bazơ- muối “
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.
Ngày soạn:
BÀI 37:AXIT – BAZƠ – MUỐI (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Định nghĩa bazơ theo thành phần phân tử
- Cách gọi tên bazơ
- Phân loại bazơ
2. Kĩ năng
- Phân loại được bazơ theo CTHH cụ thể.
- Viết được CTHH của 1 số bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
- Đọc được tên 1 số bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại
- Phân biệt 1 số bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được KL 1 số bazơ tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: Bảng phụ.
2. HS:Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, giải thích, TN biểu diễn, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNHDẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung ghi bảng |
Hãy kể tên và công thức hóa học một số bazơ mà em đã biết ? Sử dụng bảng 2 :Hãy ghi nguyên tử kim loại số nhóm hidroxit vào bảng Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của bazơ ?giữa hóa trị của KL và số nhóm OH có liên hệ gì ? Vậy em hiểu bazơ là gì ? CTHH dạng chung của bazơ được ghi ntn ? Hãy ghi CTHH của Bari hidroxit, Đồng hidroxit.... Những bazơ nào tan được trong nước ? bazơ nào khơng tan ? Vậy bazơ được chia làm mấy loại ? Hướng dẫn cách đọc tên bazơ : Tên bazơ = tên KL (Thêm hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + Hidroxit Cho hs đọc tên các bazơ : NaOH , Zn(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3.... |
HS cho ví dụ hoàn thành bảng 2 Nhận xét : Thành phần phân tử có 1 Kim loại và 1 hay nhiều nhóm OH Hóa trị và nhóm OH bằng nhau Vậy bazơ là hợp chất phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit(OH) Công thức của bazơ gồm KL và OH Bazơ tan trong nước Gọi là kiềm Bazơ không tan HS đọc tên : HS cho ví dụ |
II. Bazơ : 1) Định nghĩa : Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử KL liên kết với 1 hay nhiều nhóm hi đroxit (- OH) Ví dụ : NaOH, Ca(OH)2 2)Công thức hóa học: SGK 3)Phân loại : a- Bazơ tan được trong nước b- Bazơ không tan được trong nước 4) Tên gọi Tên bazơ: tên KL(kèm theo hóa trị......) + hi đroxit |
Bảng2 :
Tên bazơ |
CTHH |
Số nguyên tử KL |
Số nhóm OH |
Hóa trị KL |
Natri hidroxit |
NaOH |
1 |
1 |
I |
Canxi hidroxit |
Ca(OH)2 |
1 |
2 |
II |
Nhôm hidroxit |
AL(OH)3 |
1 |
3 |
III |
Sắt (III) hidroxit |
Fe(OH)3 |
1 |
3 |
III |
3. Củng cố, luyện tập
- Axit, bazơ.
- Làm BT SGK.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132
- Chuẩn bị bài “ Axit – bazơ- muối “
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.
Ngày soạn:
BÀI 37:AXIT – BAZƠ – MUỐI ( T3 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Định nghĩa muối theo thành phần phân tử
- Cách gọi tên muối
- Phân loại muối
2. Kĩ năng
- Phân loại được axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể.
- Viết được CTHH của muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
- Đọc được tên 1 số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại
- Tính được KL 1 số muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. GV: Bảng phụ.
2. HS:Xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, giải thích, TN biểu diễn, hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNHDẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung ghi bảng |
Gọi hs viết cthh của một số muối em biết , tên gọi... hướng dẫn để học sinh điền vào chỗ trống trong bảng 3 Em có nhận xét gì về thành phần phân tử của các muối trong bảng trên ? Vậy em hiểu muối là gì ? CTHH của muối có dạng ntn ? Vậy Muối được gọi tên như thế nào ? Gọi hs lần lượt đọc lại tên các muối theo hướng dẫn : KCl,NaBr,Al2S3,Ca(NO3)2, Na2SO4,ZnSO3,CaCO3, Na2HPO4... Muối được phân loại như thế nào? Thế nào là muối trung hòa? Muối axit? VD minh họa |
HS điền vào chỗ trống trong bảng 3 Nhận xét : Trong thành phần phân tử có kim loại và gốc axit Vậy muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit HS trả lời HS trả lời HS trả lời KCl:Kali clorua NaBr: Natri bromua Al2S3: Nhôm sunfua Ca(NO3)2: Canxinitrat Na2SO4 : Natri nitrat ZnSO3 : Kẽm sunfit CaCO3: Canxicacbonat Na2HPO4:Natrihiđro photphat HS: Muối được chia thành 2 loại: muối trung hòa và muối axit HS trả lời |
III.Muối : 1) Định nghĩa : Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit Ví dụ : NaCl, FeS, KNO3 ,Na2SO4... 2)Công thức hóa học: Công thức hóa học của muối gồm 2 phần: kim loại và gốc axit 3) Tên gọi Muối: tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hòa trị) + tên gốc axit VD NaCl: Natri clorua FeS: Sắt(II)sufua ... 4) Phân loại : a- Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại VD: Na2SO4, CaCO3 b-Muối axit: là muối mà trong phân tử có nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại VD: NaHSO4, NaHCO3 |
Bảng 3 :
Tên muối |
CTHH |
Số nguyên tử KL |
Số gốc axit |
Hóa trị gốc axit |
Natri clorua |
NaCl |
1 |
1Cl |
I |
Kẽm sunfat |
ZnSO4 |
1 |
1SO4 |
II |
Canxi photphat |
Ca3(PO4)2 |
3 |
2PO4 |
III |
Sắt (II) sunfua |
FeS |
1 |
1S |
II |
3. Củng cố, luyện tập
- Muối: Định nghĩa, CTHH, Tên gọi, phân loại.
- Làm BT SGK.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132
- Chuẩn bị bài “ Bài luyện tập 7”
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.