Giáo án Hóa học 8 bài Kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn:

Ngày dạy:

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm và củng cố được các kiến thức về sự biến đổi chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.

- Biết cách cân bằng một phương trình hóa học và rút ra tỉ lệ các chất trong một phương trình hóa học.

- Vận dụng làm các bài tập cân bằng phương trình hóa học và bài tập định luật bảo toàn khối lượng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, viết PTHH.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập để đạt kết quả cao.

II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:

Nội dung

Mức độ kiến thức kỹ năng

Tổng

Biết

Hiểu

Vận dụng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Sự biến đổi chất.

3(1,5)

C1.1; C1.2,

C2.a

         

3(1,5)

2. Phản ứng hoá học

2(1,0)

C1.6, C2.b

         

2(1,0)

3. ĐLBTKL

1(1,0)

C2.c

     

1(0,5)

C1.3

1(2,5)

C2

3(4,0)

4. PTHH

1(0,5)

C1.5

 

1(0,5)

C1.4

   

1(2,5)

C1

3(3,5)

Tổng

7(4,0)

 

1(0,5)

 

1(0,5)

2(5,0)

11(10,0)

III. Đề KT

A/ Trắc nghiệm khách quan(3đ) : Hãy chọn và khoanh tròn chữ cái A hoặc B,C,D cho câu trả lời đúng trong các câu sau :

Câu1: Trong các câu sau, câu nào nói đến sự biến đổi hóa học

A/ Nung tinh thể Iôt

B/ Sự thăng hoa của nước đá khô`

C/ Sự ngưng tụ hơi nước

D/ Sự rỉ sét

Câu2: Lập phương trình hóa học qua mấy bước :

A/ 1B/ 2C/ 3D/ 4

Câu3: Đun nóng kalipemanganat (thuốc tím) thu được khí nào làm bùng cháy que đóm :

A/ Khí hiđroB/ Khí oxiC/ Khí cacbonic D/ Khí nitơ

Câu4: Trong một phản ứng hóa học, các chất sản phẩm và tạo thành phải chứa cùng

A/ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

B/ Số nguyên tử trong mỗi chất

C/ Số phân tử của mỗi chất

D/ Số nguyên tố tạo ra chất

Câu5: Các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí :

A/ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí lưu huỳnhđioxit

B/ Nung đá vôi tạo thành vôi sống và khí cacbonđixit

C/ Mực hòa tan vào nước

D/ Rượu để lâu trong không khí thường bị chua

Câu6: Cho sơ đồ phản ứng sau :Na2O +H2O--->xNaOH .Giá trị của x là:

A/ 1B/ 2C/ 3D/ 4

Câu7: Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết khối lượng của ……………….. chất tính khối lượng chất còn lại. Dấu ba chấm là :

A/ n-1             B/ n-2                 C/ n-3           D/ n-4

Câu8: Đốt cháy 1,5g kim loại Mg trong không khí thu được 3,5g hợp chất magieoxit MgO. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng là :

A/ 1g              B/ 1,5g                C/ 2g             D/ 2,5g

Câu 9: Phân tử khối của muối ăn ( NaCl) là bao nhiêu đvC ?

A/ 48,5đvC       B/ 58,5đvC         C/ 68,5đvC       D/ 78,5đvC

Câu 10: Dấu hiệu của hiện tượng dùng hơi thở thổi vào dung dịch canxi hiđroxit là gì ?

A/ Gây sủi bọt khí

B/ Tạo kết tủa màu trắng

C/ Tạo kết tủa màu xanh

D/ Không có hiện tượng xảy ra

Câu 11: Công thức hoá học của chất nào sau đây viết sai ?

A/ CuO               B/ SO2              C/ FeO                  D/ FeO3

Câu 12: Nhà khoa học người Nga ( Lô-mô-nô-xôp) sinh và mất năm nào ?

A/ (1711-1765)

B/ (1712-1766)

C/ (1713-1767)

D/ (1714-1768)

B/ Tự luận:( 7 đ)

Câu 1:(3,5đ)

1. Trình bày các bước lập phương trình hóa học .

2. Lập phương trình hóa học sau :

a.Fe +Cl2 --->FeCl3

b.BaCl2+AgNO3--->AgCl +Ba(NO3)2

Câu 2:(3,5đ)

1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

2.Cho 12g Fe tác dụng với dung dịch axitclohiđric HCl tạo ra 13g sắt (II) clorua FeCl2 và 14,5g khí hiđro .

    a.Viết công thức về khối lượng

b.Tính khối lượng axitclohiđric HCl cần dùng

IV. Đáp án

A/ Trắc nghiệm khách quan(3đ) : Mỗi câu đúng được 0,25đ

1D,2C,3B,4A,5C,6B,7A,8A,9B,10B,11D,12A

B/ Tự luận:( 7 đ)

Câu 1:(3,5đ)

1. Trình bày các bước lập phương trình hóa học (1đ)

Bước 1: Viết sơ đồphản ứng gồm công thức hoá học của chất phản ứng và sản phẩm

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

Bước 3: Viết phương trình hoá học.

2. Lập phương trình hóa học sau :

a.Fe+Cl2 --->FeCl3(1,25đ)

Bước 1: Viết sơ đồphản ứng

Fe+Cl2 --->FeCl3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

2Fe+3Cl2 --->2FeCl3

Bước 3: Viết phương trình hoá học.

2Fe+3Cl2 2FeCl3

b.BaCl2+AgNO3--->AgCl +Ba(NO3)2(1,25đ)

Bước 1: Viết sơ đồphản ứng

BaCl2+AgNO3--->AgCl +Ba(NO3)2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

BaCl2+2AgNO3--->2AgCl +Ba(NO3)2

Bước 3: Viết phương trình hoá học.

BaCl2+2AgNO32AgCl +Ba(NO3)2

Câu 2:(3,5đ)

1. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng (1đ)

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

2.

Tóm tắt(0,5)

Giải

mFe = 12g

mFeCl2 = 13g

m H2= 14,5g

a. Viết CT về khối lượng

b. mHCl = ?

a. Công thức về khối lượng là:(0,75ñ)

mFe +mHCl=mFeCl2+mH2

b.Khối lượng axitclohidric HCl cần dùng là :(1,25)

Theo định luật bảo toàn khối lượng

mFe +mHCl=mFeCl2+mH2

mHCl=mFeCl2+mH2-mFe

mHCl=13+14,5-12=15,5g