Ngày soạn:
Bài 26.OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa oxit.
- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của Kl có nhiều hóa trị, oxit phi kim có nhiều hóa trị.
- Cách lập CTHH của oxit.
- KN oxit axit, oxit bazơ.
2. Kĩ năng:
- Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của 1 chất cụ thể.
- Gọi tên 1 số oxit theo CTHH hoặc ngược lại.
- Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố.
3. Thái độ: Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS
Học kĩ bài CTHH và hoá trị.
Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, quan sát tranh ảnh, tư duy logic…
IV. TIẾN TRÌNH BÀIDẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1, 2: Trong các phản ứng sau đây, phản ứngnào là phản ứng hoá hợp ? phản ứng hoá hợp là gì ?
a-3CO + Al2O3 -> 2Al + 3 CO2
b-2Cu + O2 ->2CuO
c-SO3 + H2O -> H2SO4
d-2HgO ->2Hg + O2
2. Bàimới: Giới thiệu:Oxi tác dụng với kim loại , hay phi kim , tạo thành oxit. Vậy oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào ? Cách gọi tên oxit như thế nào?
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1.Định nghĩa oxit. |
||
-GV: Dựa vào PTHH của bài kiểm tra bàigiới thiệu “ các chấtCO2,CuO, HgO, SO3 gọi là oxit? -GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét thành phần phân tử của các chất đó có gì giống nhau ? -GV hỏi:CO , Al2O3 , CO2 , CuO , SO3 , HgO do mấy nguyên tố hoá học cấu tạo nên? -GV: Vậy oxit là gì ? |
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Các phân tử đều có oxi. -HS: Do 2 nguyên tố tạo thành. -HS: Trả lời và ghi vở. |
I.Định nghĩa : Oâxit là hợp chất của hai nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ : SO2 , CO2 , P2O5 , Fe2O3 … |
Hoạt động 2. Công thức của oxit. |
||
-GV: Fe2O3 , CaO , P2O5 em hãy cho biết hoá trị của Fe , Ca , P . -GV: Dựa vào đâu để biết được hoá trị của chúng ? -GV: Vậycông thúc dạng chung của oxit được lập như thế nào? |
-HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V). -HS: Dựa vào qui tắc hoá trị : a. x = b . y -HS:Mx Oy a . x = 2 . y |
II.Công thức : -Đặt M là 1 nguyên tố hoá học có hoá trị là a - Công thức chung: MxOy a.x = 2 .y |
Hoạt động 3.Phân loại oxit. |
||
-GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit là 2 loại chính: là oxit axit và oxit bazơ. -GV:Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. -GV: Oxit bazơ thường là oxit kim loại và tương ứng với một bazơ. -GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ. |
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ. -HS: Nghe vàghi bài. -HS: CO2, P2O5, NO2, SO2, SO3 , CO2,P2O5, -HS: Nghe giảng và ghi bài. -HS: Na2O, BaO, CaO, CuO… |
III- Phân loại : Có 2 loại 1- Oxit axit : thường là oxit của phi kim tương ứng với axit Ví dụ : CO2 , P2O5 , SO3 , SO2 … 2- Oâxit bazơ : thường là oxit của kim loại, tương ứng với bazơ Ví dụ : Na2O , Al2O3 , ZnO , CuO. |
Hoạt động 4. Cách gọi tên oxit. |
||
-GV: Hướng dẫn cách gọi tên chung cho các oxit. -GV: Yêu cầu HS đọc tên một số oxit: NO, Na2O, CaO, ZnO -GV:Hướng dẫn cách đọc tên các oxit của kim loại và phi kim có nhiều hoá trị. -GV: Giới thiệu các tiền tố thường dùng: 1 : mono , 2 : đi , 3 : tri , 4: tetra , 5: penta. -GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit: FeO, Fe2O3, NO2, SO2, SO3. |
-HS: Theo dõi. -HS: Gọi tên các oxit theo hướng dẫn. -HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Cùng thảo luận và đọc tên các oxit theo hướng dẫn của GV. |
IV- Cách gọi tên : Tên oxit = tên nguyên tố + oxit * Chú ý : - Đối với những kim loại có nhiều hoá trị : - Tên của oxit bazơ = tên của nguyên tố kim loại (kèm hoá trị ) + từ oxit. |
3. Củng cố, luyện tập :
- GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm bài tập 1, 3SGK/91.
- Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – phản ứng oxi hoá khử”.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân.