Tuần Tiết |
Bài 4. NGUYÊN TỬ |
Ngày soạn: |
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các chất đều dược tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm .
- Hạt nhân gồm proton (p) mang diện tích dương và nơ tron (n) không mang điện
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạtnhân và xắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p= số e, điện tích của 1p bằng diện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2. Kĩ năng: Xác định dược số dơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vái nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na)
3. Thái độ: Có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Chuẩn bị của GV:
- Mô hình nguyên tử của một số nguyên tử thường gặp.
- Chuẩn bị một số bảng phụ,bài tập.
2. Chuẩn bị của HS:Xembài mới trước khi lên lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm, quan sát giải thích......
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ, thu bài viết thu hoạch của hoc sinh
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhântạo đều đựơctạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu?
b. Các hoạt động
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung ghi bảng |
|
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? |
|||
- GV: Các chất được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử. - GV: Vậy nguyêntử là gì ? - GV thuyết trình: Có hàng triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử. - GV: Treo tranh mô hình một nguyên tử. Yêu cầu HS nêu cấu tạo của nguyên tử đó, từ đó rút ra kết luận nguyên tử được cấu tạo như thế nào? -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết đặc điểm của hạt electron? - GV: Nhận xét và bổ sung |
- HS :Nghe giảng. - HS trả lời: Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - HS: Lắng nghe - HS : Trả lời : hạt nhân và vỏ electron. -HS trả lời: Hạt electron mang điện tích âm (-1), có khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g), kí hiệu: e - HS: Nghe và ghi vở. |
I. Nguyên tử là gì? - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện -Nguyên tử gồm: + Một hạt nhân mang điện tích dương. + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. - Electron + Kí hiệu: e + Điện tích : -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g) |
|
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử |
|||
- GV giới thiệu: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron. - GV: Cho HS đọc thông tin SGK và nêu đặc điểm của từng loại hạt? - GV: Nguyên tử có cùng số proton trong hat nhân đựơcgọi là nguyêntử cùng loại. - GV: Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử? - GV: Em hãy so sánh khối lượng của hạt electron vơi hạt proton,hạt notron? - GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. |
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ. - HS: Đọc thông tin và trả lời: + Hạt proton: Kí hiệu : p Điện tích : dương Khối lượng:1,6726.10-24 gam + Hạt notron Kí hiệu:n Không mang điện. Khối lượng: 1,6748.10-24 gam - HS: Lắng nghe, ghi nhớ. -HS: Số p = Số e - HS: (gấp 10.000 lần). -HS:Nghe, ghi vở. |
II. Hạt nhân nguyên tử - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơ tron a. Hạt proton: (p) Điện tích : dương (+) b. Hạt nơtron(n) Không mang điện - Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại - Nguyên tử trung hoà về điện nên:
mnguyên tử= mhạt nhân= mp + mn |
|
Hoạt động 3: Lớp electron |
|||
- GV:Giới thiệu cấu tạo lơp e. - GV: Giới thiệu mô hình nguyên tử oxi. - GV: Treo mô hình nguyên tử hidro và natri. Yêu cầu HS cho biết số p, số n, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của từng nguyên tử. - GV:YC HS báo cáo kết quả. - GV: Nhận xét . |
- HS: Nghe giảng và ghi bài - HS: Lắng nghe - HS: Quan sát mô hình. - HS: Thảo luận theo nhóm trong 3’ và thực hiện các yêu cầu của GV. -HS: Báo cáo. -HS: Sửa bài vào vở bài tập. |
III. Lớp electron - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạtnhân và xắp xếp thành từng lớp. - Mỗi lớp có một số electron nhất định - Nhờ có electron mà các electron có khả năng liên kết với nhau |
3. Củng cố, luyện tập
Yêu cầuHS nhắc lại những kiến thức cần nhớ.
Yêu cầu HS làm BT1 và BT5 .
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Xem trước bài “Nguyên tố hoá học”
Bài tập về nhà:2,3,4/ 15
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc cá nhân