Tính lưỡng tính của amino acid
Kỳ thi ĐGNL ĐHQG Hồ Chí Minh
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu
C. x > y => quỳ hóa xanh
Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A. x > y → amin làm quỳ xanh
B. x = y → không đổi màu quỳ
C. x < y → quỳ chuyển đỏ
D. x < y → quỳ chuyển đỏ
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
NaNO3, NaCl, Na2SO4 là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH
H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Glyxin không tác dụng với
Glyxin có nhóm NH2→ tác dụng được với H2SO4 loãng
Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3 và C2H5OH
Glyxin không tác dụng được với KCl
Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng ?
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
A. x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
B. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
C. x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
D. x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :
+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t
Nếu x + y > z + t môi trường axit => quì sang đỏ
x + y < z + t môi trường bazo => quì sang xanh
x + y = z + t môi trường trung tính => không đổi màu quì
=> Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
nalanin = \(\dfrac{{35,6}}{{89}}\)= 0,4 mol → nHCl = nalanin = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = malanin + mHCl = 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:
Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol
→ Mmuối = \(\dfrac{{16,725}}{{0,15}}\)= 111,5 → 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5 → R = 14
→ R là CH2 → CTCT của X là H2N-CH2-COOH
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Bảo toàn khối lượng : maa + mHCl = mmuối → mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam → nHCl = 0,3 mol
Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,3 mol
→ MX = 89
Trung hoà 1 mol $\alpha $-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:
Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A
→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
→ X có dạng NH2RCOOH
NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
\(\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \)→ R = 28
Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.
Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là
nHCl = 0,02 mol
vì nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2
nmuối = nA = 0,02 mol → Mmuối = \(\dfrac{{3,67}}{{0,02}}\) =183,5
Maa + 36,5 = Mmuối→Maa = 183,5 – 36,5 = 147
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
naminoaxit = nmuối = 0,25 mol
→ m = 0,25.75 = 18,75 gam
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
nX = 0,02 mol; nNaOH = 0,02 mol
Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH
nmuối = nX = 0,02 mol → Mmuối = \(\dfrac{{2,22}}{{0,02}}\) = 111
Ta có: Maa + 22y = Mmuối natri → Maa = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H2N-C2H4-COOH
Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2
nmuối = naa = 0,1 mol → Mmuối = 177
Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 177 – 44 = 133
→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)
R là H2N-C2H3(COOH)2→ trong R có 7H
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x
X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
%mO = \(\frac{{16.2x}}{m}.100\% = 41,2\% \)→ x = 0,012875m
→ nNa = x = 0,012875m
Ta có : maa + 22nNaOH = mmuối →m+ 22.0,012875m = 20,532 → m = 16
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
${n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O}:{\rm{ }}{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}} = 3:7:2:1$→ CTĐGN của X là C3H7O2N
→ CTPT C3H7O2N
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
${n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol$
Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
\({n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}}\)= 0,6 mol
→ mmuối = \({m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\)= 0,6.111,5 + 0,6.58,5 = 102 gam
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
nlysin = 0,05 mol; nglyxin = 0,2 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6