Dưới đây ta sẽ trình bày một số phương pháp tìm giới hạn các dãy số thường gặp:
Dạng 1: Tính giới hạn dãy đa thức
Phương pháp:
- Bước 1: Đặt lũy thừa bậc cao nhất của n ra làm nhân tử chung.
- Bước 2: Sử dụng quy tắc nhân các giới hạn để tính giới hạn.
Ví dụ: Tính giới hạn lim(n3−n2+n−1).
Ta có: lim(n3−n2+n−1)=limn3(1−1n+1n2−1n3)=+∞
Dạng 2: Tính giới hạn dãy số hữu tỉ
Phương pháp:
- Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu.
- Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng quy tắc tính giới hạn của thương để tính giới hạn.
Ví dụ: Tính giới hạn lim2n−1n+1.
Ta có: lim2n−1n+1=lim2−1n1+1n=21=2
Dạng 3: Giới hạn của dãy số chứa căn thức
Phương pháp:
- Bước 1: Xét xem sử dụng phương pháp ở dạng 1 có dùng được không.
+) Nếu được thì ta dùng phương pháp ở dạng 1.
+) Nếu không ta sẽ chuyển qua bước dưới đây:
- Bước 2: Nhân, chia với biểu thức liên hợp thích hợp và đưa về dạng 1.
Ví dụ: Tính giới hạn lim(√n2+2n−n).
Ta có:
lim(√n2+2n−n)= lim(√n2+2n−n)(√n2+2n+n)(√n2+2n+n) =limn2+2n−n2(√n2+2n+n) =lim2n√n2+2n+n =lim2√1+2n+1=21+1=1
Dạng 4: Dãy số chứa lũy thừa, mũ
Phương pháp:
- Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa với cơ số lớn nhất.
- Bước 2: Sử dụng nhận xét limqn=0 với |q|<1.
Ví dụ: lim2n+5n2.3n+3.5n=lim(25)n+12.(35)n+3.1=0+12.0+3=13
Dạng 5: Tính giới hạn bằng chứng minh hoặc dùng định nghĩa
Phương pháp:
Sử dụng định lý kẹp: Cho ba dãy số (un),(vn),(wn).
Nếu un<vn<wn,∀n và limun=limwn=L⇒limvn=L.
Ta thường sử dụng phương pháp này cho việc tính giới hạn các dãy số có chứa sin,cos.
Ví dụ: Tính limsin3nn.
Ta có: −1≤sin3n≤1⇒−1n≤sin3nn≤1n
Mà lim(−1n)=0;lim(1n)=0 nên limsin3nn=0.