Các quy tắc tính đạo hàm

Bài viết trình bày một số quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương các hàm số và đạo hàm các hàm số cơ bản áp dụng cho việc tính đạo hàm các hàm số phức tạp hơn sau này.

1. Các quy tắc tính đạo hàm

Cho hai hàm số \(u = u\left( x \right)\) và \(v = v\left( x \right) \ne 0,\forall x \in J\) có đạo hàm trên \(J\). Khi đó:

\(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v'\)

\(\left( {u.v} \right)' = u'v + uv'\)

\(\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\)

Hệ quả: \(\left( {\dfrac{1}{u}} \right)' =  - \dfrac{{u'}}{u^2}\)

2. Đạo hàm của một số hàm số thường gặp

Các quy tắc tính đạo hàm - ảnh 1

ở đó \(u = u\left( x \right)\) là một hàm số của \(x\).

Lưu ý:

Chỉ khi gặp các hàm số sơ cấp cơ bản (nghĩa là hàm số giống cột trái) ta mới sửa dụng công thức ở cột trái. Còn lại hầu hết sẽ sử dụng công thức cột phải.

Ví dụ: Tính đạo hàm.

a) \(y = x - \tan x\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}y' = \left( {x - \tan x} \right)'\\ = \left( x \right)' - \left( {\tan x} \right)'\\ = 1 - \dfrac{1}{{{{\cos }^2}x}}\end{array}\)

b) \(y = 1 - 2x + \tan \left( {2x - 1} \right)\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}y' = \left[ {1 - 2x + \tan \left( {2x - 1} \right)} \right]'\\ = \left( 1 \right)' - \left( {2x} \right)' + \left[ {\tan \left( {2x - 1} \right)} \right]'\\ = 0 - 2.1 + \dfrac{{\left( {2x - 1} \right)'}}{{{{\cos }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\\ =  - 2 + \dfrac{2}{{{{\cos }^2}\left( {2x - 1} \right)}}\end{array}\)