Giới hạn của dãy số

  •   
Bài viết trình bày giới hạn các dãy số, tính chất và một số quy tắc tìm giới hạn các dãy số cơ bản, thêm vào đó là công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn - một kết quả quan trọng sẽ được sử dụng rất nhiều trong các bài toán sau này.

1. Dãy số có giới hạn 0

Định nghĩa: Ta nói dãy số (un) có giới hạn 0 nếu mọi số hạng của dãy số đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn một số dương nhỏ tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Khi đó, ta viết: limn+(un)=0, viết tắt là lim(un)=0 hoặc limun=0.

Một số dãy số có giới hạn 0 thường gặp:

lim1n=0,lim1n=0,lim13n=0,..

Định lý 1: Cho hai dãy số (un)(vn). Nếu |un|vn với mọi nlimvn=0 thì limun=0.

Định lý 2: Nếu |q|<1 thì limqn=0.

2. Dãy số có giới hạn hữu hạn

Định nghĩa: Ta nói dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu limn+(unL)=0.

Khi đó, ta viết: limn+(un)=L, viết tắt là lim(un)=L hoặc limun=L.

Định lý 1: Giả sử limun=L. Khi đó:

i) lim|un|=|L|lim3un=3L.

ii) Nếu un0 với mọi n thì L0limun=L

Định lý 2: Giả sử limun=L,limvn=Mc là một hằng số. Khi đó:

i) Các dãy số (un+vn),(unvn),(un.vn)(c.un) có giới hạn là:

+) lim(un+vn)=L+M

+) lim(unvn)=LM

+) lim(un.vn)=L.M

+) lim(c.un)=c.L

ii) Nếu M0 thì dãy số (unvn) có giới hạn là limunvn=LM.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Với cấp số nhân (un) có công bội q thỏa mãn |q|<1 thì:

S=u1+u2+...+un+...=u11q

3. Dãy số có giới hạn vô cực

Định nghĩa:

a) Dãy số (un) có giới hạn + nếu mọi số hạng của dãy số đều lớn hơn một số dương tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Khi đó, ta viết limn+(un)=+, viết tắt là lim(un)=+ hoặc limun=+.

b) Dãy số (un) có giới hạn nếu mọi số hạng của dãy số đều nhỏ hơn một số âm tùy ý cho trước kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Khi đó, ta viết limn+(un)=, viết tắt là lim(un)= hoặc limun=.

Nhận xét:

i) limn=+,limn=+, lim3n=+

ii) Nếu limun= thì lim(un)=+

Một số quy tắc tìm giới hạn vô cực:

Một số quy tắc tìm giới hạn vô cực
Câu hỏi trong bài