Giáo án Vật lý 9 bài Kiểm tra 1 tiết

KIỂM TRA (1 Tiết)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs vận dụng, tổng hợp được kiến thức để kiểm tra.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tư duy sáng tạo.

3. Thái độ:Tự giác, nghiêm túc.

II. Chuẩn bị:

GV:

- Đề kiểm tra, giấy kiểm tra.

HS:

- Kiến thức, giấy kiểm tra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ: kết hợp

2. Phát đề kiểm tra:

A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Cảm ứng điện từ

1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

2. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.

3. Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.

4. Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.

5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều của máy biến áp.

6. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.

7. Nêu được nguyên tắc cấu tạo

8. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.

9. Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.

10. Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.

11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.

12. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.

13. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.

14. Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.

15. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.

16. Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.

17. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .

   

Số câu hỏi

1

C2.(1)

   

1

C.10,11.

(5)

1

C17.(2)

1

C16,17.

(7)

   

4

Số điểm

0,5

   

3,0

0,5

2,5

   

6,5 (65%)

2. Khúc xạ ánh sáng, thấu kính, máy ảnh

18. Chỉ ra đư­ợc tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.

19. Nhận biết

đư­ợc thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

20. Nêu đư­ợc các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

21. Mô tả đư­ợc hiện tư­ợng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngư­ợc lại.

22. Mô tả đư­ợc đư­ờng truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kínhlà gì.

23. Xác định đư­ợc thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.

24. Vẽ đư­ợc đ­ường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.

24. Dựng đ­ược ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt .

25. Xác định đư­ợc tiêu cự của thấu kình hội tụ bằng thí nghiệm.

   

Số câu hỏi

1

C19.(3)

1

C18.

(6)

   

1

C24.(4)

     

6

Số điểm

0,5

2,5

   

0,5

     

3,5 (35%)

TS câu hỏi

3

1

3

7

TS điểm

3,5

3

3,5

10,0 (100%)

B. NỘI DUNG ĐỀ:

I. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau(mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm):

Câu 1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị dựng để:

A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.

B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.

C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.

D. Biến đổi quang năng thành điện năng.

Câu 2. Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhieu vòng?

A. 200 vòng.     B. 600 vòng.

C. 400 vòng.     D. 800 vòng.

Câu 3. Khi nói về thấu kính, câu kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.

B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa

C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

D. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 4. Đặt một vật sáng PQ hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hình vẽ nào vẽ đúng ảnh P'Q' của PQ qua thấu kính?

Ảnh đính kèm

II. TỰ LUẬN

Câu 5. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cấu tạo và giải thích hoạt động của máy phát điện xoay chiều?

Câu 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình và mô tả hiện tượng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước?

Câu 7. Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V.

a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở?

b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100W. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây?

c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu?

C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm (chọn đúng đáp ỏn mỗi câu cho 0,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

D

D

II. TỰ LUẬN: 8 điểm

Câu 5: 3 điểm.

- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luôn phiên thay đổi theo thời gian.

- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.

- Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.

0,75 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

0,75điểm

Câu 6. 2,5 điểm

- Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

- Vẽ hình và mô tả hiện tượng:

Chiếu tia tới SI từ không khí đến mặt nước. Ta thấy, tại mặt phân cách giữa hai môi trường không khí và nước, tia sáng SI bị tách ra làm hai tia: tia thứ nhất IR bị phản xạ trở lại không khí, tia thứ hai IK bị gẫy khúc và truyền trong nước.

1 điểm

1,5 điểm

Câu 7. 2,5 điểm

Ảnh đính kèm

0,5 điểm

0,5 điểm

 1 điểm

     0,5 điểm