BÀI 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập
- Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm .
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được Định luật Ôm để giải một số dạngbàitập đơn giản .
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV :
- Kẻ sẵn bảng giá trị thương sốđối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1và bảng 2 ở tiết trước( Theo mẫu dưới đây ) .
Thương số U/Iđ ối với mỗi dây dẫn .
Lần đo |
Dây dẫn 1 |
Dây dẫn 2 |
1 |
||
2 |
||
3 |
||
4 |
||
Trung bình cộng |
2. HS: sgk, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa HĐT của hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
GHI BẢNG |
Hoạt động1:ôn lại kiến thức bài cũ. |
||
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? - Đặt vấn đề : Trong TN với mạch điện có sơ đồhình 1.1, nếu sử dụng cùng một U đặt vào 2 đầu dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không ? |
- Cá nhân học sinh trả lời, nhận xét Hs dự đoán |
|
Họat động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở |
||
Yêu cầu HS dựa vào bảng 1,2 để trả lời C1, C2 - GV nhận xét. Yêu cầu HS đọc thơng tin mục 2 SGK + Công thức tính điện trở ?+ Kí hiệu điện trở ? + đơn vị ? - GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị. ? So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1,2 nêu ý nghĩa của điện trở |
- HS thảo luận, trả lời, nhận xét - HS đọc HS trả lời, nhận xét - HS lắng nghe, ghi nhớ HS trả lời, nhận xét |
I. Điện trở của dây dẫn: 1. Xác định thương số U/I với mỗi dây dẫn: C1: C2: 2. Điện trở CT: KH:
Đơn vị điên trở: ôm Kí hiệu: Ω 1KΩ= 1000Ω 1MΩ= 1000000Ω * ý nghĩa của điện trở: Điên trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. |
Hoạt động 3: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm (9 phút) |
||
Hướng dẫn học sinh từ CT: là biểu thức của định luật ôm - Yêu cầu 2 HS phát biểu định luật |
- HS lắng nghe, ghi nhớ, ghi vở 2 HS phát biểu, ghi nhớ |
II. Định luật ôm: 1. Hệ thức của định luật:
trong đó U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe ( A) R đo bằng ôm(Ω) 2. phát biểu định luật: ( SGK – T8) |
Họat động 4 :Vận dụng (6 phút) |
||
Yêu cầu HS đọc C3, tóm tắt - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS trả lời C4 GV nhận xét. |
- HS đọc, tóm tắt - HS lên bảng giải, HS còn lại theo dõi, nhận xét HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời. |
III. VËn dông: C3: Tóm tắt: R = 12Ω = 0,5 A U = ? V Giải: áp dụng công thức: => U = R.I = 12.0,5 = 6V C4: |
3. Củng cố: (2 phút)
- Gv củng cố lại nội dung bài, yêu cầu HS đọc ghi nhớ, đọc phần cũ thể em chưa biết
4. Dặn dò: ( 1 phút)
- Yêu cầu HS về học, làm các bài tập trong SBT, chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành.