Giáo án Vật lý 9 bài 59: Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng mới nhất

BÀI 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.

- Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác

2. Kĩ năng

- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp

3. Thái độ.

- Nghiêm túc; Chú ý; Yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ .

1. Giáo viên.

- Dụng cụ cho các nhóm HS

2. Học sinh.

- Chuẩn bị thí nghiệm chứng minh: Máy sấy tóc; Nguồn điện; Đèn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: Không.

2. Bài mới.

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

GHI BẢNG

*HĐ 1:Tìm hiểu khái niệm năng lượng (10phút)

-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu C1, C2.

- Hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời

- Nhận xét cho ghi

- Rút ra kết luận

- Đọc bài, thảo luận.

- Trả lời

- Nghe ghi vở

- Thảo luận trả lời rút ra kết luận

I. Năng lượng:

C1:

C2:

* Kết luận 1:

- Ta nhận biết được vật có năng lượng khi nó thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác

*HĐ 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá giữa các dạng năng lượng (20phút)

- Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận trả lời câu C3.

- Hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời câu C3.

- Nhận xét bổ xung cho ghi vở

- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu C4.

- Hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời câu C4.

- Nhận xét cho ghi vở

- Yêu cầu học sinh đọc và ghi vở kết luận 2 SGK

- Đọc thảo luận

- Trả lời

- Nghe ghi vở

- Đọc thảo luận

- Trả lời

- Nghe ghi vở

- Đọc ghi vở kết luận

II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng:

C3:

Thiết bị A:

(1): Cơ năng => Điện năng

(2): Điện năng => Nhiệt năng

Thiết bị B:

(1): Điện năng => Cơ năng

(2): Động năng => Động năng

Thiết bị C:

(1): Nhiệt năng => Nhiệt năng

(2): Nhiệt năng => Cơ năng

Thiết bị D:

(1): Hoá năng => Điện năng

(2): Điện năng => Nhiệt năng

Thiết bị E:

(1) Quang năng => Nhiệt năng

C4:

- Nhận biết được hoá năng trong thiết bị D: Hoá năng => Điện năng

- Nhận biết được quang năng trong thiết bị E: Quang năng => Nhiệt năng

- Nhận biết được điện năng trong thiết bị B: Điện năng => Cơ năng

+ Kết luận 2:

- Muốn nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi các dạng năng lượng đó chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.

HĐ3: Trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng (10phút)

- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong mục vận dụng

- Hướng dẫn nhận xét cho ghi

- Đọc thảo luận trả lời

- Nghe ghi vở

IV. Vận dụng:

Câu C5:

Tóm tắt:

V = 2l => m = 2kg

t1 =200C; t2 = 800C

Cn = 4200J/kg.k

Điện năng => Nhiệt năng?

Q =?

Lượng nhiệt năng thu được do phần điện năng biến đổi thành bằng nhiệt lượng mà nước thu được:

Q = c.m.(t2-t1) = 4200.2.60

= 504000 J

3. Củng cố.(3phút)

- Xem lại tất cả bài, đọc ghi nhớ trong SGK

4. Hướng dẫn về nhà (2phút)

- Giải các bài tập trong SBT. Nghiên cứu bài sau.