Giáo án Vật lý 9 bài 14: Bài tập về công suất và điện năng sử dụng mới nhất

BÀI 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giải được các bài tập tính công suất điện và điẹn năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.

2. Kĩ năng

- Vận dụng công được các công thức P = U.I, A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.

3. Thái độ

- Cẩn thận, trung thực.

II. CHUẨN BỊ

* Đối vớiHS:

- Ôn tập các kiến thức về định luật Ôm, công suất điện và điện năng tiêu thụ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ 1: Khởi động

+ Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ?

- GV: Đặt vấn đề: Vận dụng công thức định luật Ôm, công suất điện và điện năng tiêu thụ -> Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.

3. Bài mới:

HĐ 2 +3: Luyện tâp – Vận dụng

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV: gọi 1 HS đọc đề bài 1, 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, đổi đơn vị nếu cần.

- GV: Lưu ý cách sử dụng đơn vị trong các công thức tính.

- Vậy có thể tính A ra đơn vị J sau đó đổi ra kW.h bằng cách chia cho 3,6.10-6J hoặc tính A ra kW.h thì trong CT A=P.t đơn vị p(kw); t(h).

- GV: Yêu cầu HS tự lực giải BT 2, hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2

- GV: Đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ bằng bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?

- GV: Tính điện trở Rb của biến trở theo công thức nào?

- GV: Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở.

- Tính Ab và A của toàn mạch theo công thức nào?

- GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.

- GV: Nhận xét, kết luận.

- GV: Yêu cầu HS tự lực giải BT 2, hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2

- GV: Đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ bằng bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?

- GV: Tính điện trở Rb của biến trở theo công thức nào?

- GV: Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở.

- Tính Ab và A của toàn mạch theo công thức nào?

- GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.

- GV: Nhận xét, kết luận. - GV: Yêu cầu HS tự lực giải BT 2, hướng dẫn chung cả lớp thảo luận bài 2

- GV: Đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua ampe kế có cường độ bằng bao nhiêu và do đó số chỉ của nó là bao nhiêu?

- GV: Tính điện trở Rb của biến trở theo công thức nào?

- GV: Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở.

- Tính Ab và A của toàn mạch theo công thức nào?

- GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.

- GV: Nhận xét, kết luận.

- GV: Hướng dẫn HS giải BT 3

- GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả.

- GV nhấn mạnh:

Công suất tiêu thụ của cả 2 đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ tiêu thụ điện có trong mạch.

- 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài, đổi đơn vị

- HS: Cá nhân HS tự hoàn thành bài 1.

- Chú ý lắng nghe.

-HS tự lực làm bài.

- HS: Tính cường độ dòng điện qua Amp kế.

- HS : Suy nghĩ trả lời.

- HS : Lên bảng giải.

- Chú ý lắng nghe.

- HS: Đọc và tóm tắt bài 3.

+ Giải thích ý nghĩa của con số ghi trên bàn là và bóng đèn?

+ Để đèn và bàn là hoạt động bình thường thì cần đảm bảo điều kiện gì?-> Vẽ sơ đồ?

+Tính A =?

- Một HS lên bảng trình bày cách giải.

- HS: Giải bài 3.

1. Bài tập 1

Tóm tắt

U=220V

I = 341mA=0,341A

t = 4h30’

a) R=?; P=?

b) A=? (J)=?(số)

Giải

a)Điện trở của đèn là:

Ảnh đính kèm

áp dụng CT: P =UI

P = 220 . 0,341 ≈75 (W)

Vậy công suất của bóng đèn là 75w

b) A=P.t

A=75.4.30.3600= 32.400.000(J)

= 32400000.3,6.10-6 339(kWh)

hoặc: A=Pt

= 0,075.4.30=9(kWh)=9số

Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng là 9 số

.

2. Bài tập 2

Tóm tắt

Đ( 6V - 4,5w)

U=9V

t =10 ph

a) IA =?

b) Rb =?; Pb =?

c)Ab = ?; A =?

Giải

a) Rb nt Rđnt

Đèn sáng bình thường do đó:

Uđ = 6V; Pđ = 4,5W

Ảnh đính kèm

Vì (A) nt Rb nt Đ

-> IĐ =IA=Ib = 0,75 A

Cường độ dòng điện chạy qua A là 0,75A

b) Ub =U- Uđ = 9V- 6V = 3V

Ảnh đính kèm

Điện trở của biến trở tham giao vào mạch điện khi đèn sáng bình thường là 4.

Pb = Ub.Ib = 3. 0,75 = 2,25(W)

Công suất tiêu thụ của biến trở là 2,25W.

c) Ab = Pb .t = 2,25 .10.60 =1 350(J)

A = U.I.t = 9. 0,75. 10. 60 = 4 050(J)

Công của của dòng điện sản ra trên biến trở và đoạn mạch là:

Ab= 1350J; A = 4050J.

3. Bài tập 3

Tóm tắt

Đ(220V-100W)

BL (220V – 1000W)

U = 220V

a) Vẽ sơ đồ mạch điện, R = ?

b) A =?J =? kW.h

Giải

a) Vì đèn và bàn là có cùng hiệu điện thế định mức bằng hiệu điện thế ổ lấy điện, do đó để cả 2 hoạt động bình thường thì trong mạch điện đèn và bàn là phải mắc //.

Ảnh đính kèm

b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :

P =Pđ+ PBL

= 100+1000=1100 (W)

= 1,1kW

A= P. t = 1100.3600

= 3 960 000(J)

hay A = 1,1kW .1 =1,1kW.h

Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1h là 3 960 000J hay 1,1 kW.h

HĐ 4 Tìm tòi mở rộng

- GV yêu cầu HS về tìm hiểu về công suất định mức của 1 số bóng đèn trong gia đình.

IV. RÚT KINH NGHIỆM