BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
1. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK
- Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK.
- Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT.
- Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK.
- Kĩ năng dựng ảnh của TKPK.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác.
B. ĐỒ DÙNG. Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm.
- 1 giá quang học.-1 cây nến cao khoảng 5cm.
- 1 màn hứng ảnh.-1 bật lửa.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA, ĐẶT VẤN ĐỀ (5 phút)
1. Kiểm tra: - HS1: Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK mà em đã học. Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó. - HS2: Chữa bài tập 44-45.3 2. Đặt vấn đề: Yêu cầu HS đặt một vật sau TKPK, nhìn qua TKPK, nhận xét ảnh quan sát được. |
- HS:… - Bài 44-45.3. a. Thấu kính đã cho là TKPK. b. Bằng cách vẽ: - Xác định ảnh S/: Kéo dài tia ló số 2, cắt đường kéo dài của tia ló 1 tại đâu thì dó là S/. Xác định điểm S: Vì tia ló 1 kéo dài đi qua tiêu điểm F nên tia tới của nó phải là tia đi song song với trục chính của thấu kính. Tia này cắt tia đi qua quang tâm ở đâu thì đó là điểm sáng S.
|
*H. Đ.2: (10 phút) TÌM HIỂU…
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK
- Yêu cầu bố trí Tn như hình vẽ. - Gọi 1, 2 HS lên bảng trình bày TN và trả lời C1. - Gọi 1, 2 HS trả lời C2. - Ảnh thật hay ảnh ảo? |
Tính chất 1: (Hoạt động nhóm). C1: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đèn không hứng được ảnh. C2: - Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật. - Ảnh ảo. |
*H. Đ.3: (15 phút) I. CÁCH DỰNG ẢNH
- Yêu cầu 2 HS trả lời C3-Yêu cầu HS phải tóm tắt được đề bài. - Gọi HS lên trình bày cách vẽ a. - Dịch AB ra xa hoặc lại gần thì hướng tia BI có thay đổi không? →hướng của tia ló IK như thế nào? - Ảnh B/ là giao điểm của tia nào? → B/ nằm trong khoảng nào? |
C3: (Hoạt động cá nhân). Dựng hai tia tới đặc biệt- Giao điểm của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm sáng. C4: f=12cm. OA=24cm a. Dựng ảnh. b. Chứng minh d/ < f.
a. HS trình bày cách dựng. b. Tia tới BI có hướng không đổi →hướng tia ló IK không đổi. - Giao điểm BO và FK luôn nằm trong khoảng FO |
*H. Đ.4: SO SÁNH ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI TKPK VÀ TKHT (10 phút).
III. ĐỘ LỚN CỦA ẢNH TẠO BỞI CÁC THẤU KÍNH.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: +1 HS vẽ ảnh của TKHT. +1 HS vẽ ảnh của TKPK. - HS lên bảng vẽ theo tỉ lệ thống nhất để dễ so sánh. - Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của nhóm mình. |
F = 12cm. d = 8cm. Nhận xét: Ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật. Ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng < vật |
*H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút).
- Gọi HS trả lời câu hỏi C6. - Nêu cách phân biệt nhanh chóng. Vật đặt càng xa TKPK →d/ thay đổi như thế nào? Vẽ nhanh trường hợp trên của C5→d=20cm. -d/ > f ? -GV chuẩn lại kiến thức → Yêu cầu HS ghi lại phần ghi nhớ. |
IV. VẬN DỤNG: C6: Ảnh ảo của TKHT và TKPK: - Giống nhau: Cùng chiều với vật. - Khác nhau: Ảnh ảo của TKHT lớn hơn vật, ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. - Cách phân biệt nhanh chóng: + Sờ tay thấy giữa dầy hơn rìa →TKHT; thấy rìa dầy hơn giữa→TKPK. + Đưa vật gần thấu kính →ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật→TKPK, ảnh cùng chiều lớn hơn vật→TKHT. Củng cố: Vật đặt càng xa thấu kính →d/ càng lớn. d/max =f. |
Hướng dẫn về nhà:
HS học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập C7 SGK.-Làm bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài thực hành: Bản báo cáo thực hành.
1. Trả lời câu hỏi: a, b, c, d làm trước ở nhà.
E. RÚT KINH NGHIỆM: