BÀI 41: THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, sáng tạo, nhanh nhẹn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Phát triển năng lực học lực
Năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực vẽ hình, năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong, sạch.
- 1 xốp phẳng, mềm.
- 1 đèn có khe hẹp.
2. Đối với HS:
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :(5p)
+ Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng.
+ Chữa bài tập 40 - 40.1 SBT.
2. Bài mới:
HĐ 1 (15 phút): Tạo tình huống nhận thức. Tìm hiểu đặc điểm của TKHT
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- Đặt vấn đề (HĐ khởi động): giống trong SGK - GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? - GV: Giới thiệu thấu kính hội tụ trên màn chiếu và thông báo về cấu tạo của thấu kính hội tụ. - GV: Hướng dẫn HS bố trí sao cho các dụng cụ để đúng vị trí. - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm. Thời gian: 5p - GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho tạo được các tia sáng song song. - GV: Thông báo hết thời gian, yêu cầu HS dừng thí nghiêm, báo cáo kết quả TN. - GV: Nhận xét, kết luận. ? Chùm tia khúc xạ ra khỏ thấu kính có đặc điểm gì? - GV: Thông báo về đặc điểm của thấu kính hội tụ khi cho chùm tia sáng // đi qua, tên gọi tia tới và tia khúc xạ. - GV: Yêu cầu HS trả lời C2. - GV: Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. - GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính hội tụ bằng các quy ước và chỉ cách quy ước đâu là rìa, đâu là phần giữa của thấu kính. Cách nhận dạng thấu kính hội tụ. |
- HĐ cá nhân: Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. - HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ + Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu được. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN. - HS: Trả lời. - HS: Trả lời C2. - HS: Vẽ hình. |
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TKHT 1. Thí nghiệm (Hình 42.2 SGK/113) C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ C2: SI là tia tới IK là tia ló 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. - Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt. - Phần rìa mỏng hơn phần giữa - Qui ước vẽ và kí hiệu:
|
HĐ 2 (15 phút): Tìm hiểu các khái niệm: trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKHT
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C4. - GV: Tiến hành TN kiểm tra Kết luận về trục chính của thấu kính. - GV: ? Quang tâm là điểm nào? - GV: Tiến hành TN cho HS quan sát nhận biết được quang tâm của thấu kính. Nhận xét tia ló? - GV: Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu kính. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 và hoàn thành câu C5, C6. - GV: Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. |
- HĐ cặp đôi: Trả lời C4. - HĐ cá nhân: Quan sát TN của GV - HĐ cá nhân: Quan sát, trả lời. - HĐ cá nhân: Trả lời C5, C6. |
II. TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKHT 1. Trục chính C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng, có thể dùng thước thẳng kiểm tra đường truyền của tia sáng đó. - Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với đường thẳng gọi là trục chính ∆. 2. Quang tâm - Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm. - Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng. 3. Tiêu điểm C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới // với trục chính của thấu kính nằm trên trục chính . C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính ( điểm F).
* Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính 4. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF’ =f - Tia tới đi qua F -> Tia ló // với ∆. |
HĐ 3 (10 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C7, C8. * Củng cố: (3p) - GV: Nêu các cách nhận biết thấu kính hội tụ? + Cho biết đặc điểm đường truyền của 1 số tia sáng qua thấu kính hội tụ? * Tìm tòi mở rộng: (2p) - Em hãy tìm hiểu xem kính cận có phải thấu kính hội tụ không? Nếu không thì nó thuộc loại nào? |
- HS: Trả lời.
- Ghi nhận kiến thức. |
III. VẬN DỤNG C7:
C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM