BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả TN quan sát đường truyền của a/s đi từ không khí sang nước và ngược lại.
- Phận biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gây nên.
2. Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.
- Biết tìm ra quy luật qua một hiện tượng.
3. Thái độ:
- Có tác phong nghiên cứu hiện tượng để thu thập thông tin.
4. Phát triển năng lực học lực
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực vẽ hình, năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật chứa nước trong, sạch.
- 1 xốp phẳng, mềm.
- 1 đèn có khe hẹp.
2. Đối với HS:
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa.
- 1 bình chứa nước trong, sạch.
- 1 ca múc nước.
- 1 miếng gỗ hoặc xốp phẳng, mềm có thể đóng cắm ghim được.
- 3 chiếc đinh ghim.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ
HĐ 1 (15 phút): Giới thiệu chương mới, bài mới. Tìm hiểu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- Giới thiệu bài học: GV: Giới thiệu những nội dung chính sẽ học trong chương. - GV: Làm thí nghiệm vào bài như SGK/108. ? Có nhìn thấy đầu dưới của đũa nữa không? - GV: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm thế nào để nhận biết được ánh sáng? - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK -> Rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. - GV: Tại sao trong môi trường không khí, môi trường nước ánh sáng lại truyền theo một đường thẳng? ?Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? - GV: Kết luận. - GV: Yêu cầu HS đọc phần 2, Kết luận. ?Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? - GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về một vài khái niệm. - GV: Yêu cầu HS đọc mục 4, thí nghiệm tìm hiểu: +Mục đích thí nghiệm? + Các dụng cụ cần thiết? + Các bước tiến hành TN? - GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 40.2. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời C1, C2. - GV: Yêu cầu HSbáo cáo kết quả thảo luận nhóm. - GV: Kết luận. - GV: Gọi 2, 3 HS đọc phần kết luận SGK. Yêu cầu HS kết luận bằng hình vẽ. |
- HS: Trả lời. - HS: Quan sát hình 40.2 ->Nhận xét. - HS: Trả lời. - HS: Tìm hiểu trên hình 40.2 về một vài khái niệm. - HS: Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. - HS: Quan sát. - HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2. - HS: Rút ra kết luận. Trả lời C3. |
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: a, ánh sáng đi từ S -> I truyền thẳng ánh sángđi từ I -> K truyền thẳng b, ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gẫy tại K. 2. Kết luận: sgk/108 3. Một vài khái niệm: - I: Điểm tới, SI là tia tới. - IK là tia khúc xạ. - Đường MN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. - góc SIN là góc tới, kí hiệu r. - Góc KIN là góc khúc xạ kí hiệu : r - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới 4. Thí nghiệm: C1: tia khúc xạ nằm trongmặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới C2: Phương án TN: thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ 5. Kết luận: SGK/109 C3: |
HĐ 2 (20 phút): Tìm hiểu sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ nước sang không khí.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 2, thí nghiệm kiểm tra +Mục đích thí nghiêm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? - GV: Định hướng cho HS về các bước tiến hành thí nghiêm. - GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Thảo luận trả lời C5, C6. Thời gian: 10p - GV: Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Giúp đỡ các nhóm cách đặt các vị trí đinh ghim A, B, C . - GV: Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và câu trả lời C5, C6. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. - GV: Kết luận. |
- HS: Nêu dự đoán của mình. - HS: Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. - HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động nhóm làm Tn kiểm tra. Quan sát , thảo luận và trả lời C5, C6. - HS: Đại diện nhóm trả lời C5, C6. - HS: Rút ra kết luận về sự truyền ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí |
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí 1. Dự đoán: C4: Các phương án TN kiểm tra dự đoán - Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước. 2. Thí nghiệm kiểm tra: a, Nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghi A. b, Đặt Dinh ghi C sao cho không nhìn thấy đinh khim A, B. C5: Mắt chỉ nhìn thấy A khi có ánh sáng từ A phát ra truyền được đến mắt. Khi mắt chỉ nhìn thấy B mà không nhìn thấyA có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã bị B che khuất không đến được mắt Khi mắt chỉ nhìn thấy C mà không thấy A,B có nghĩa là ánh sáng từ A, B phát ra đã bị C che khuất. Khi bỏ B, C đi thì ta lại thấy A có nghĩa là ánh sáng từ A phát ra đã truyền qua nước và không khí đến được mắt, vậy đường nối 3 đinh ghim A, B,C biểu diễn đường truyền của tia sáng từ A ở trong nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí rồi đến mắt. C6: đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí, B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 3. Kết luận: sgk/110 |
HĐ 3 (5 phút): Vận dụng
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
||||
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C7. - GV: Kết luận. |
- HS: Trả lời. |
III. Vận dụng C7:
|
2. Củng cố: (2p)
- GV: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?
- Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trườngkhông khí sang môi trường nước và ánh sáng từ môi trường nước sang môi trường không khí.
- HS: Đọc phần ghi nhớ và "có thể em chưa biết"
3. Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
- Học theo vở ghi và làm BT 40 (SBT) trả lời câu C8
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM