BÀI 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối
- Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh
- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống.
3. Thái độ:
- Say mê, hứng thu khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Phát triển năng lực học lực
Năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực vẽ hình, năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
II. Chuẩn bị:
*GV:
- SGK, tài liệu tham khảo.
- Máy ảnh dùng được.
*HS:
- Mô hình máy ảnh.
- Một ngọn nến.
III. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các đặc điểm tạo ảnh qua TKHT? Khi nào thì TKHT cho ảnh thật bằng vật?
3. Hoạt động khởi động
GV nêu vấn đề: Nhu cầu của cuộc sống muốn ghi lại hình ảnh của vật thì ta phải dùng dụng cụ gì? Cấu tạo như thế nào?
4. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập:
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, phát dụng cụ cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi: + Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì? + Vật kính là gì ? Vì sao ? + Tại sao phải có buồng tối? Buồng tối là gì? - GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV: Kết luận. Giới thiệu cấu tạo máy ảnh thực tế. - GV: Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phận nào? (ảnh hiện lên trên phim) |
- Hoạt động nhóm tìm hiểu cấu tạo của máy ảnh. - HĐ cá nhân: Đại điện nhóm trả lời. - HĐ cá nhân: Đại điện nhóm trả lời. - HĐ cá nhân: Đại điện nhóm trả lời. |
I. Cấu tạo của máy ảnh 1. Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu ảnh của một vật mà ta hứng được trên phim. - Gồm hai bộ phận quan trọng là vật kính và buồng tối. 2. Đặt vật sáng trước máy ảnh |
HĐ 2: Tìm hiểu ảnh của một vật trên phim
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo yêu cầu của mục 2. - GV: Theo dõi các nhóm tiến hành TN. Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo các quy tắc an toàn đã đề ra. - GV: Đề nghị các nhóm trả lời C1, C2. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. - GV chú ý: Máy ảnh thường thì ảnh nhỏ hơn vật, máy ảnh điện tử chụp những vật nhỏ như côn trùng, phân tử...thì ảnh to hơn vật. - GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C3, C4. - GV: ảnh của một vật trước máy ảnh có đặc điểm gì? |
- HĐ nhóm: tiến hành TN - HĐ cá nhân: Đại diện nhóm trả lời C1, C2. - HĐ cá nhân: ghi nhớ - HĐ cá nhân: trả lời - HĐ cá nhân: Rút ra kết luận. |
II. Ảnh của một vật trên phim 1. Trả lời các câu hỏi C1: ảnh của một vật trên phim là ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. C2: Hiện tượng thu được ảnh thật (ảnh trên phim) của vật thật chứng tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.
2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh C3: d =2m = 200cm. d' = 5cm. 3. Kết luận: ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. |
HĐ 3: Hoạt động vận dụng
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Giới thiệu HS quan sát một máy ảnh hoạt động được. - GV: Yêu cầu HS chỉ vị trí của vật kính, buồng tối, và chỗ đặt phim. - GV: Yêu cầu HS trả lời C6. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả. |
- HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân: trả lời câu hỏi - HĐ cá nhân: trả lời câu hỏi - HĐ cá nhân: trả lời câu hỏi |
III. Vận dụng C5: C6: Ảnh của người ấy trên phim cao 3,2cm |
5. Củng cố:
- Nêu cấu tạo của máy ảnh?
- Ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì?
- HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết"
6. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học theo vở ghi và làm BT 47.1 -> 47.3 (SBT).
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM