Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
2. Kĩ năng:
- Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò của vật lý học.
- Yêu thích bộ môn.
4. Phát triển năng lực học lực
Năng lực tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào trong các vấn đề thực tiễn đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối vớiGV:
- Mô hình máy phát điện xoay chiều.
2. Đối với HS:
- Tranh vẽ 34.1 và 34.2 SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
+ Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT.
3. Bài mới:
HĐ 1 (15 phút): Đặt vấn đề. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- Đặt vấn đề: GV nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. - GV thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều -> Chế tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. - GV phát mô hình máy phát điện xoay chiều cho các nhóm. - Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. - GV: Yêu cầu HS chỉ trên mô hình bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. - GV: Tổ chức thảo luận chung toàn lớp thống nhất câu trả lời -> Rút ra kết luận. - GV nêu câu hỏi: + Vì sap các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường mạnh hơn) + Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên lý hoạt động có khác không? (Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ). - GV: Kết luận. |
- Lắng nghe. - HS: Quan sát hình 34.1 và 34.2 tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. - HS: Thảo luận và trả lời theo nhóm câu C1, C2. - HS: Trả lời. |
I. CẤU TỌA VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Quan sát C1: - Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. - Khác nhau: +Máy ở hình 34.1 Rô to: cuộn dây Stato: nam châm Có thêm bộ góp điện gồm: vành khuyên và thanh quét + Máy hình 34.2: Rô to: nam châm Sta to: cuộn dây C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm. 2. Kết luận Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. |
HĐ 2 (10 phút): Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. - GV: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra kết luận. |
- HS: Nêu những đặcđiểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như: + Cường độ dòng điện + Hiệu điện thế. + Tần số. + Kích thước. + Cách làm quay rô to của máy phát điện. |
II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG KỸ THUẬT 1. Đặc tính kỹ thuật + Cường độ dòng điện đến 10 000A. + Hiệu điện thế xoay chiều đến 10 500V. + Tần số 50Hz. 2. Cách làm quay máy điện - Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh quạt gió ... |
HĐ 3 (10 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV : Dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3. - GV: Kết luận. Củng cố: + Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào stato là bộ phận nào? + Vì sao bắt buộc phải có 1 bộ phận quay thì máy mới phát điện? + Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều? * Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc phần “ Có thể em chưa biết”. - Học và làm BT 34 (SBT). - Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét giờ học. |
- HS: Trả lời C3. - Trả lời các CH của GV để củng cố kiến thức. - Ghi nhận nhiệm vụ. |
III. VẬN DỤNG C3: Đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện: - Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. - Khác nhau : đi na mô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM