Giáo án Vật lý 9 bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm mới nhất

BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nhiều nhất là ba điện trở.

2. Kỹ năng:

- Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.

- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

- Suy luận logíc

3. Thái độ:

- Tự giác, nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV:

- SGK, giáo án, bảng phụ

2. HS:

- SGK, thước, vở bài tập, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiển tra 15 phút:

ĐỀ BÀI:

Câu 1: ( 4 điểm)

- Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? Giải thích các đại lượng trong công thức.

Câu 2: ( 6 điểm)

- Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1 = 5. Khi K đóng vôn kế chỉ 6V, am pe kế chỉ 0,5A.

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Tính điện trở R2

Ảnh đính kèm

ĐÁP ÁN:

Câu 1:

- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

- Biểu thức:

Ảnh đính kèm

trong đó: - I là cường độ dòng điện (A)

- U là hiệu điện thế ( V)

- R là điệ trở (Ω)

2 điểm

2 điểm

Câu 2:

Tóm tắt: ( 1 đ)   

R1 = 5Ω

UV = 6V

IA = 0,5A


Tìm:R = ?Ω

R2 = ?Ω

         Giải:

Ảnh đính kèm

1 điểm

2 điểm

2 điểm

       

2. Bài mới:

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

GHI BẢNG

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chữa bài: 1. ( 8 phút)

? Trong sơ đồ mạch điện gồm mấy điện trở và mắc như thế nào với nhau?

? Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua mạch chính có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện và HĐT qua các mạch rẽ ?

- ? Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì R được tính như thế nào?

- Y/c Hs lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét các câu trả lời của HS

-HS trả lời, nhận xét

- HS thảo luận trả lời, nhận xét.

- Hs lên bảng chữa bài, Hs còn lại theo dõi, nhận xét.

Bài: 1.

Tóm tắt:

Biết: R1 = 5Ω, UV = 6V

IA = 0,5A

Tìm: a) R = ?Ω

b) R2 = ?Ω

Giải:

Vì (A) mắc nối tiếp với R1 nt R2 nên:

IA = IAB = 0,5A

UAB = UV = 6V

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Ảnh đính kèm

Hoạt động 2: Hướng dãn HS chữa bài 2 ( 10 phút)

- GV hướng dãn HS chữa bài 2.

- Y/c 1 HS tóm tắt

- Y/c 1 HS lên bảng chữa bài 2

- Gv nhận xét bài làm của Hs

-HS lắng nghe, ghi nhớ

- 1 HS tóm tắt

- 1 HS lên bảng chữa bài, HS còn lại theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

Bài:2

Tóm tắt:

Biết: R1= 10Ω, IA1=1,2A

IA = 1,8A

Tìm: a) UAB = ? V

b)R2 = ?Ω

Giải:

Ảnh đính kèm

Hoạt động 3: Hướng dãn HS chữa bài 3. ( 10 phút)

- GV hướng dãn HS chữa bài 3.

- Y/c 1 HS tóm tắt

- Y/c 1 HS lên bảng chữa bài 3

- Gv nhận xét bài làm của Hs

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- 1 HS tóm tắt

- 1 HS lên bảng chữa bài, HS còn lại theo dõi, nhận xét.

HS lắng nghe.

Bài: 3

Tóm tắt:

Biết: R1=15Ω,R2=R3= 30Ω

UAB = 12V

Tìm: a) R = ?Ω

b)I1=?A; I2=?A; I3= ?A

Giải:

Ảnh đính kèm

2. Củng cố: ( 1 phút).

Gv củng cố lại nội dung bài.

3. Dặn dò: ( 1 phút).

Yêu cầu Hs về học, làm các bài tập trong SBT, đọc và chuẩn bị trước bài sau.