BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
- Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
2. Kĩ năng
- Xác định được từ cực của nam châm.
- Giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
* Đối vớiGV:
- 2 thanh nam châm thẳng.
- 1 kim nam châm thử.
- Các vật bằng sắt, thép.
- Các vật không phải là sắt thép.
- 1 la bàn.
- 1 nam châm chữ U.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
-GV giới thiệu chương mới và bài mới như mở đầu SGK
HĐ 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ. + Nam châm làvật có đặc điểm gì ? - GV: Hướng dẫn HS trả lời C1. - GV: Nhận xét, thống nhất các nhóm tiến hành kiểm tra theo một phương án. (Dùng thanh nam châm đó hút sắt). - GV: Phát dụng cụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN - Thời gian: (5p) - GV: Nhấn mạnh : nam châm có tính hút sắt. - GV: Yêu cầu HS đọc C2 Tìm hiểu: + Mục đích TN ? + Dụng cụ TN ? + Cách tiến hành TN ? - GV: Phát dụng cụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành TN và trả lời C2. Thời gian: 5p. - GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng TN Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận. - GV: Gọi 1 HS đọc mục thông tin trong SGK. - GV: Gọi HS đọc C3, C4. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 21.3 tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN C3, C4. Thời gian: 5 phút. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả. - GV: Kết luận. |
- HS: Trả lời. - HS: Đề xuất phương án TN kiểm tra. - HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN. - HS: Tìm hiểu theo các yêu cầu của GV. - Trả lời. - HS: Nhận dụng cụ TN. Hoạt động nhóm tiến hành TN và trả lời C2. - HS: Đại diện nhóm báo cáo. - HS đọc C3, C4 và trả lời. - HS: Trả lời. - Nhận dụng cụ TN. - Tiến hành TN theo nhóm. - Quan sát hiện tượng xảy ra. Trả lời C3, C4. - HS: Đại diện nhóm báo cáo TN. Trả lời C3, C4. |
I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1.Thí nghiệm C1: đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn lẫn vụn nhôm , đồng,... nếu thanh kim loại hút vụn sắt thì nó là nam châm C2: Khi đã đứng cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng Nam- Bắc. Khi đã đứng cân bằng trở lại nam châm vẫn chỉ hướng Nam - Bắc như cũ. 2.Kết luận: - Nam châm có hai cực: + Cực Bắc: Ghi chữ N (North) sơn màu đậm. + Cực Nam: ghi chữ S (South) sơn màu nhạt. II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM 1.Thí nghiệm C3: đưa cực Nam của thanh nam châm lại gần kim nam châm-> cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía cực của thanh nam châm C4: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau. 2. Kết luận: Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực khác tên. |
HĐ 3+4: Luyện tập – Vận dụng
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
- GV: Yêu cầu HS trả lời C5. - GV: Kết luận. + La bàn dùng để làm gì? + Quan sát hình 21.4 cho biết cấu tạo của la bàn? - GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời 7, C8. * Củng cố: + Nam châm là vật có đặc điểm gì? + Khi đặt hai nam châm gần nhau các cực cùng tên thì sẽ như thế nào? -HS: Đọc ghi nhớ và "có thể em chưa biết". * Dặn dò: - Đọc phần” có thể em chưa biết”. - Học kĩ bài và làm bài tập 21(SBT). |
- HS: Trả lời. - HS: Trả lời. -HS: Trả lời. -Trả lời các CH để củng cố kiến thức. |
III. VẬN DỤNG C5: Có thể tổ xung chi đã lắp đặt trên xe 1 thanh nam châm C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm, bởi vì tại mọi vị trí trên trái đất ( trừ ở haicực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc C7: Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực Bắc, đầu nào có ghi chữ S là cực Nam. Đối với nam châm không ghi chữ, chỉ có sơn màu, cần vận dụng kiến thức đã biết để nhận biết các cực của nam châm. C8: Trên hình 21.5 SGK, sát với cực có ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm. |
HĐ 5: Tìm tòi mở rộng
- HS tìm hiểu về các chất thuận từ và nghịch từ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM