Giáo án Vật lý 9 bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ mới nhất

Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ

1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.

- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK hội tụ bằng thực nghiệm.

- Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng.

3. Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học.

B. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM:

Đối với mỗi nhóm HS:

- 1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12 cm.

- 1 giá quang học.

- 1 nguồn sáng.

– Khe sáng hình chữ F.

- 1 màn hứng ảnh.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Thực nghiệm.

- Cách quan sát ảnh thật của một vật qua thấu kính hội tụ.

+ Cách 1: Quan sát trên màn hứng nhờ hiện tượng tán xạ trên màn hứng.

+ Cách 2: Quan sát bằng cách đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló và ở phía sau vị trí của ảnh thật.

- Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính:

+ Một điểm nằm trên trục chính thì ảnh nằm trên trục chính.

+ Điểm nằm ngoài trục chính thì vẽ đường truyền của hai tia sáng đặc biệt.

D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH ( 1 phút)

*H. Đ. 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-ĐẶT VẤN ĐỀ.(4 phút)

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT.

- Hãy nêu cách nhận biết TKHT.

GV kiểm tra kiến thức của HS bằng TN ảo.

2.Đặt vấn đề: Như SGK.

*H. Đ.2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT (15 phút)

1. Thí nghiệm:

- Nghiên cứu bố trí TN hình 43.2 sau đó bố trí như hình vẽ.

- Kiểm tra và thông báo cho HS biết tiêu cự của TK f = 12cm.

-Yêu cầu HS làm C1, C2. C3 rồi ghi kết quả vào bảng.

- GV gợi ý HS dịch chuyển màn hứng ảnh.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả của nhóm mình → nhận xét kết quả của bạn.

- GV kiểm tra lại nhận xét bằng TN theo đúng các bước HS thực hiện.

-HS: Hoạt động theo nhóm.

Kết quả:

  1. Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.

C1: Đặt vật ở xa thấu kính và màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật ở trên màn, đó là ảnh thật. Ảnh thật ngược chiều với vật.

C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật.

  1. Đặt vật trong khoảng tiêu cự.

C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn.

2.Hãy ghi các nhận xét trên vào bảng 1:

K/quả q/ s

Lần TN

Vật ở rất xa thấu kính (d)

Đặc điểm của ảnh.

Thật hay ảo?

Cùng chiều hay ngược chiều so với vật?

Lớn hơn hay nhỏ hơn vật?

1

Vật ở rất xa thấu kính

Ảnh thật

Ngược chiều với vật

Nhỏ hơn vật

2

D > 2f

Ảnh thật

Ngược chiều với vật

Nhỏ hơn vật

3

F < d < 2f

Ảnh thật

Ngược chiều với vật

Lớn hơn vật

4

D < f

Ảnh ảo

Cùng chiều với vật

Lớn hơn vật

5

D = 2f

Ảnh thật

 

Bằng vật

- Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính, ở rất xa thấu kính, cho ảnh tại tiêu điểm của thấu kính. Chùm tia phát ra từ điểm sáng này chiêú tới mặt thấu kính được coi là chùm song song với trục chính của thấu kính.

Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vuông góc với trục chính.

*H. Đ.3: DỰNG ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞITKHT (15 ph út)

III. CÁCH DỰNG ẢNH.

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi ảnh được tạo bởi TKHT như thế nào?

Chỉ cần vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt.

GV yêu cầu HS lên bảng vẽ.

- GV quan sát HS vẽ và uốn nắn.

- Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn.

GV kiểm tra lại bằng TN ảo.

- Yêu cầu HS dựng ảnh d > 2f.

- Yêu cầu HS dựng ảnh d < f.

- Yêu cầu nhận xét cách dựng của bạn.

- GV chấn chỉnh và thống nhất.

- Ảnh thật hay ảo?

Tính chất ảnh?

GV kiểm tra sự nhân thức của HS bằng TN → mô phỏng.

HS chỉ dựng ảnh của vật ┴→ chỉ cần dựng ảnh Bcủa B.

GV khắc sâu lại cách dựng ảnh bằng hình ảnh mô phỏng.

1. Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi TKHT ( HS hoạt động cá nhân)

S là một điểm sáng trước TKHT

Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ → chùm tia ló hội tụ tại S→ S là ảnh của S.

Ảnh đính kèm

- HS nhận xét.

- Thống nhất cách dựng: Ảnh là giao điểm của các tia ló.

2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT.

- HS dựng ảnh vào vở.

Ảnh đính kèm

HS nhận xét:

- HS chấn chỉnh lại cách dựng ảnh, nếu như cách dựng chưa chuẩn.

*H. Đ.4: CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG (10 phút)

1 Củng cố:

- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ?

- Hãy nêu cách dựng ảnh?

2.Vận dụng:

- Yêu cầu HS làm C6.

+ Bài cho biết điều gì? Phải tìm yếu tố nào?

Hình 1:

Ảnh đính kèm

Hình 2:

Ảnh đính kèm

C7. Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài.

D > f: Ảnh thật, ngược chiểu với vật.

D < f: Ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.

Vẽ hai tia đặc biệt → dựng hai tia tương ứng → giao điểm của hai tia ló là ảnh của điểm sáng.

C6: Cho AB = h = 1 cm; f = 12cm

+d = 36 cm → h= ?; d= ?

+d = 8cm → h = ?; d= ?

Lời giải:

+d=36 cm.

Xét hai cặp tam giác đồng dạng:

Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF. Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OIF. Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h= 0,5cm; OA’= 18 cm

+ d= 8 cm:

Xét hai cặp tam giác đồng dạng:

Tam giác OB’F’ đồng dạng với tam giác BBI. Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OAB.

Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h=3 cm; OA= 24cm.

Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:

Ảnh thật luôn ngược chiều với vật.

Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.

C7: Từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ, khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính, và ảnh thật đó nằm ở trước mắt.

Hướng dẫn về nhà:

Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.

Làm bài tập 43.4 đến 43.6SBT.

E. RÚT KINH NGHIỆM: